Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Trong một tam giác với các cạnh có độ dài 6,7,9, kẻ đường cao đến cạnh lớn nhất. Hãy tìm độ dài đường cao này và các đoạn thẳng mà nó định ra trên cạnh lớn nhất đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng định lí Py-ta-go vào các tam giác vuông: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết
Gọi độ dài đường cao là \(c\), hình chiếu của hai cạnh \(6\) và \(7\) trên cạnh có độ dài bằng \(9\) lần lượt là \(a\) và \(b\).
Ta có: \(a < b\) ( vì \(6 < 7\))
Theo định lí Pi-ta-go, ta có:
\({c^2} = {6^2} - a^2=36-a^2\)
\({c^2} = {7^2} - {b^2}=49-b^2\)
Suy ra: \(36 - {a^2} = 49 - {b^2}\)
\( \Leftrightarrow {b^2} - {a^2} = 49 - 36\)
\( \Leftrightarrow (b + a)(b - a) = 13\)
Mà \(a +b = 9\) (*) nên:
\(\eqalign{
& 9.(b - a) = 13 \Leftrightarrow b - a = {{13} \over 9} \cr
& \Rightarrow b = a + {{13} \over 9} \cr} \)
Thay vào (*), ta có:
\( a+a + \displaystyle {{13} \over 9} = 9\)\( \Leftrightarrow 2a + \displaystyle {{13} \over 9} = 9 \)
\(\Leftrightarrow a = \displaystyle {{9 - \displaystyle {{13} \over 9}} \over 2} = {{34} \over 9} \)
Suy ra: \(b = 9 - a = 9 - \displaystyle {{34} \over 9} = {{47} \over 9}\)
\(c = \sqrt {49 - {{\left( \displaystyle {{{47} \over 9}} \right)}^2}} \approx 4,7\)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 20
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Dương
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9