Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Tìm \(x\) biết:
LG câu a
LG câu a
\( \displaystyle\sqrt {4x + 20} - 3\sqrt {5 + x} + {4 \over 3}\sqrt {9x + 45} \)\(= 6;\)
Phương pháp giải:
Sử dụng: \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \,\,\left( {A,B \ge 0} \right)\)
Biến đổi đưa phương trình về dạng \(\sqrt A = m\left( {m \ge 0} \right) \Leftrightarrow A = {m^2}.\)
Lời giải chi tiết:
Điều kiện : \(x \ge - 5\)
Ta có:
\(\sqrt {4x + 20} - 3\sqrt {5 + x} + {\dfrac{4}{3}}\sqrt {9x + 45} = 6\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {4(x + 5)} - 3\sqrt {5 + x} \)\(+ {\dfrac{4}{3}}\sqrt {9(x + 5)} = 6\)
\( \Leftrightarrow 2\sqrt {x + 5} - 3\sqrt {x + 5} + \dfrac{4}{3}.3\sqrt {x + 5} = 6\)
\( \Leftrightarrow 2\sqrt {x + 5} - 3\sqrt {x + 5} + 4\sqrt {x + 5} = 6\)
\(\Leftrightarrow \sqrt {x + 5}.(2-3+4) = 6\)
\(\Leftrightarrow 3\sqrt {x + 5} = 6\)
\(\Leftrightarrow \sqrt {x + 5} = 2\)
\( \Leftrightarrow x + 5 = 4 \Leftrightarrow x = - 1\)
Giá trị \(x = -1\) thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy \(x = -1\).
LG câu b
LG câu b
\( \displaystyle\sqrt {25x - 25} - {{15} \over 2}\sqrt {{{x - 1} \over 9}} \)\( = 6 + \sqrt {x - 1} .\)
Phương pháp giải:
Sử dụng: \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \,\,\left( {A,B \ge 0} \right)\)
Biến đổi đưa phương trình về dạng \(\sqrt A = m\left( {m \ge 0} \right) \Leftrightarrow A = {m^2}.\)
Lời giải chi tiết:
Điều kiện: \(x \ge 1\)
Ta có:
\( \displaystyle\sqrt {25x - 25} - {{15} \over 2}\sqrt {{{x - 1} \over 9}} \)\( = 6 + \sqrt {x - 1} \)
\( \displaystyle \Leftrightarrow \sqrt {25(x - 1)} - {15 \over 2}.{1\over 3}\sqrt {x - 1} - \sqrt {x - 1} \)\( = 6\)
\( \displaystyle \Leftrightarrow 5\sqrt {x - 1} - {5 \over 2}\sqrt {x - 1} - \sqrt {x - 1} = 6\)
\( \displaystyle \Leftrightarrow \sqrt {x - 1}.(5- {5 \over 2}-1) = 6 \)
\( \displaystyle \Leftrightarrow {3 \over 2}\sqrt {x - 1} = 6 \)\(\displaystyle \Leftrightarrow \sqrt {x - 1} = 6:{3 \over 2}\)
\(\Leftrightarrow \sqrt {x - 1} = 4\)
\( \displaystyle \Leftrightarrow x - 1 = 16 \Leftrightarrow x = 17\)(thỏa mãn)
Vậy \(x = 17.\)
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 7 - Sinh 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 9
PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 2
Unit 3: Teen stress and pressure
PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY