Với giá trị nào của \(x\) thì:
LG a
Giá trị biểu thức \(\displaystyle{{2x - 3} \over {35}} + {{x\left( {x - 2} \right)} \over 7}\) không lớn hơn giá trị của biểu thức \(\displaystyle{{{x^2}} \over 7} - {{2x - 3} \over 5}\) ?
Phương pháp giải:
+) Viết bất phương trình theo yêu cầu đề bài.
+) Sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số để giải các bất phương trình thu được.
+) Từ đó tìm ra \(x\)
Lời giải chi tiết:
Giá trị của biểu thức \(\displaystyle{{2x - 3} \over {35}} + {{x\left( {x - 2} \right)} \over 7}\) không lớn hơn giá trị của biểu thức \(\displaystyle{{{x^2}} \over 7} - {{2x - 3} \over 5}\) nghĩa là \(\displaystyle{{2x - 3} \over {35}} + {{x\left( {x - 2} \right)} \over 7} \le {{{x^2}} \over 7} - {{2x - 3} \over 5}\)
Ta có:
\(\displaystyle{{2x - 3} \over {35}} + {{x\left( {x - 2} \right)} \over 7} \le {{{x^2}} \over 7} - {{2x - 3} \over 5}\)
\(\displaystyle \Leftrightarrow {{2x - 3} \over {35}}.35 + {{x\left( {x - 2} \right)} \over 7}.35 \)\(\displaystyle \le {{{x^2}} \over 7}.35 - {{2x - 3} \over 5}.35 \)
\( \Leftrightarrow 2x - 3 + ({x^2} - 2x).5 \)\(\le 5.{x^2} - (2x -3).7 \)
\( \Leftrightarrow 2x - 3 + 5{x^2} - 10x \)\(\le 5{x^2} - 14x + 21 \)
\( \Leftrightarrow 2x + 5{x^2} - 10x - 5{x^2} + 14x \)\(\le 21 + 3 \)
\( \Leftrightarrow 6x \le 24 \Leftrightarrow x \le 4 \)
Vậy với \(\displaystyle x \le 4\) thì giá trị biểu thức \(\displaystyle{{2x - 3} \over {35}} + {{x\left( {x - 2} \right)} \over 7}\) không lớn hơn giá trị của biểu thức \(\displaystyle{{{x^2}} \over 7} - {{2x - 3} \over 5}\)
LG b
Giá trị biểu thức \(\displaystyle{{6x + 1} \over {18}} + {{x + 3} \over {12}}\) không nhỏ hơn giá trị biểu thức \(\displaystyle{{5x + 3} \over 6} + {{12 - 5x} \over 9}\) ?
Phương pháp giải:
+) Viết bất phương trình theo yêu cầu đề bài.
+) Sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số để giải các bất phương trình thu được.
+) Từ đó tìm ra \(x\)
Lời giải chi tiết:
Giá trị của biểu thức \(\displaystyle{{6x + 1} \over {18}} + {{x + 3} \over {12}}\) không nhỏ hơn giá trị của biểu thức \(\displaystyle{{5x + 3} \over 6} + {{12 - 5x} \over 9}\) nghĩa là \(\displaystyle{{6x + 1} \over {18}} + {{x + 3} \over {12}} \)\(\displaystyle \ge {{5x + 3} \over 6} + {{12 - 5x} \over 9}\)
Ta có:
\(\displaystyle{{6x + 1} \over {18}} + {{x + 3} \over {12}} \)\(\displaystyle \ge {{5x + 3} \over 6} + {{12 - 5x} \over 9}\)
\(\displaystyle \Leftrightarrow {{6x + 1} \over {18}}.36 + {{x + 3} \over {12}}.36 \)\(\displaystyle \ge {{5x + 3} \over 6}.36 + {{12 - 5x} \over 9}.36 \)
\( \Leftrightarrow (6x +1). 2 + (x + 3).3 \)\(\ge (5x + 3).6 + (12 - 5x).4 \)
\( \Leftrightarrow 12x + 2 + 3x + 9 \)\(\ge 30x + 18 + 48 - 20x \)
\( \Leftrightarrow 12x + 3x - 30x + 20x \)\(\ge 18 + 48 - 2 - 9 \)
\( \Leftrightarrow 5x \ge 55 \Leftrightarrow x \ge 11 \)
Vậy với \(\displaystyle x \ge 11\) thì giá trị biểu thức \(\displaystyle{{6x + 1} \over {18}} + {{x + 3} \over {12}}\) không nhỏ hơn giá trị của biểu thức \(\displaystyle{{5x + 3} \over 6} + {{12 - 5x} \over 9}.\)
Chủ đề 8. Tìm hiểu nghề trong xã hội hiện đại
Bài 9: Góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư
Bài 7. Phòng, chống bạo lực gia đình
Tải 30 đề thi học kì 2 của các trường Toán 8
Chủ đề 6. Sinh học cơ thể người
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8