Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Điểm hạ cánh của một máy bay trực thăng ở giữa hai người quan sát A và B. Biết khoảng cách giữa hai người này là 300m, góc “nâng” để nhìn thấy máy bay tại vị trí A là \(40^\circ \) và tại vị trí B là \(30^\circ \) (h.34). Hãy tìm độ cao của máy bay.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết
Gọi \(C\) là vị trí của máy bay.
Kẻ \(CH \bot AB\)
Trong tam giác vuông \(ACH\), ta có:
\(AH = CH.\cot \widehat A\,(1)\)
Trong tam giác vuông \(BCH\), ta có:
\(BH = CH.\cot \widehat B\,(2)\)
Từ (1) và (2) suy ra:
\(AH + BH\)\( = CH.\cot \widehat A + CH.\cot \widehat B\)
Hay \(AB= CH.(\cot \widehat A + \cot \widehat B)\)
Suy ra:
\(\eqalign{
& CH = {{AB} \over {\cot \widehat A + \cot \widehat B}} \cr
& = {{AB} \over {\cot 40^\circ + \cot 30^\circ }} \approx 102,61\,(m) \cr} \)
Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh
Đề thi học kì 1 - Sinh 9
Đề thi vào 10 môn Toán Đăk Nông
Bài 19. Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ