Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Dựng hình bình hành \(ABCD,\) biết:
LG a
\(\) \(AB = 2cm,\) \(AD = 3cm,\) \(\widehat A = {110^0}\)
Phương pháp giải:
+) Cách dựng: Nêu thứ tự từng bước dựng hình, đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình vẽ.
+) Chứng minh: Bằng lập luận để chứng tỏ rằng với cách dựng trên, hình đã dựng thỏa mãn các điều kiện của đề bài nêu ra.
+) Biện luận: Xem xét khi nào bài toán dựng được và dựng được bao nhiêu hình thỏa mãn đề bài
Biện luận: Ta luôn dựng được một tam giác thỏa mãn điều kiện của đề bài.
Lời giải chi tiết:
\(\) Cách dựng:
- Dựng \(∆ ABD\) có \(AB = 2cm,\) \(\widehat A = {110^0},\) \(AD = 3cm\)
- Dựng tia đi qua B và \(// AD\), dựng tia đi qua D và \(// AB\). Hai tia này cắt nhau tại \(C\)
Ta có hình bình hành \(ABCD\) cần dựng
Chứng minh: \(AB // CD,\) \(AD // BC\) nên tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành.
Ta lại có \(AB = 2cm,\) \(\widehat A = {110^0},\) \(AD = 3cm.\) Bài toán có một nghiệm hình.
LG b
\(\) \(AC = 4cm,\) \(BD = 5cm,\) \(\widehat {BOC} = {50^0}\) (\(O\) là giao điểm của hai đường chéo).
Phương pháp giải:
+) Cách dựng: Nêu thứ tự từng bước dựng hình, đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình vẽ.
+) Chứng minh: Bằng lập luận để chứng tỏ rằng với cách dựng trên, hình đã dựng thỏa mãn các điều kiện của đề bài nêu ra.
+) Biện luận: Xem xét khi nào bài toán dựng được và dựng được bao nhiêu hình thỏa mãn đề bài
Biện luận: Ta luôn dựng được một tam giác thỏa mãn điều kiện của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Cách dựng:
- Dựng \(∆ OBC\) có \(OC = 2cm,\) \(OB = 2,5cm ,\) \(\widehat {BOC} = {50^0}\)
- Trên tia đối tia \(OC\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = OC = 2cm\)
- Trên tia đối tia \(OB\) lấy điểm \(D\) sao cho \(OD = OB = 2,5cm\)
Nối \(AB, BC, CD, AD\) ta có hình bình hành \(ABCD\) cần dựng
Chứng minh: Tứ giác \(ABCD\) có \(OA = OC,\) \(OB = OD\) nên nó là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Có \(AC =OA+OC= 4cm,\) \(BD =OB+OD= 5cm,\) \(\widehat {BOC} = {50^0}\)
Bài toán có một nghiệm hình.
Phần Địa lí
Chủ đề III. Khối lượng riêng và áp suất
Bài 4: Bảo vệ lẽ phải
Bài 9. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8