Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Một tam giác vuông có cạnh huyền là \(5\) và đường cao ứng với cạnh huyền là \(2\). Hãy tính cạnh nhỏ nhất của tam giác vuông này.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat {BAC} = {90^0},\)\(AH \bot BC,BC = 5,AH = 2\) và \(BH < CH\)
Suy luận để có \(BH + CH = 5\)
Sử dụng hệ thức: \(BH.CH = A{H^2}\)
Từ đó tính được \(BH,\) suy ra cạnh \(AB\) và lập luận để có \(AB\) là cạnh nhỏ nhất.
Lời giải chi tiết
Giả sử tam giác \(ABC\) có \(\widehat {BAC} = {90^0},\)\(AH \bot BC,BC = 5,AH = 2\) và \(BH < CH\)
Ta có: \(BH + CH =BC= 5\) nên \(BH=5-CH\) (1)
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và các hình chiếu cạnh góc vuông trong tam giác vuông, ta có:
\(BH.CH = A{H^2} = {2^2} = 4\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
\(BH(5 - BH) = 4\)
\(\Leftrightarrow B{H^2} - 5BH + 4 = 0\)
\(\Leftrightarrow B{H^2} - 4BH -BH+ 4 = 0\)
\(\Leftrightarrow BH (BH-4 )-(BH-4) = 0\)
\(\Leftrightarrow (BH-1)(BH-4)=0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
BH = 1 \Rightarrow CH = 4\\
BH = 4 \Rightarrow CH = 1
\end{array} \right.\)
Do \(BH < CH\) nên \(BH = 1\) và \(CH = 4\)
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
\(A{B^2} = BH.BC \)\(= 1.5 = 5\)
Suy ra: \(AB = \sqrt 5 .\)
Vì \(BH<CH\) nên \(AB<AC\) hay \(AB=\sqrt 5\) là cạnh nhỏ nhất của tam giác \(ABC.\)
CHƯƠNG I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Đề thi vào 10 môn Anh Nghệ An
Đề thi vào 10 môn Văn Quảng Bình
Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2