Bài 9 trang 6 SBT toán 8 tập 2

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

Cho phương trình \(\left( {{m^2} + 5m + 4} \right){x^2} = m + 4\), trong đó \(m\) là một số.

Chứng minh rằng :

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

LG a

Khi \(m = - 4\), phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của ẩn.

Phương pháp giải:

Thay lần lượt các giá trị của \(m\) vào hai vế của phương trình đã cho, khi đó ta thu được một phương trình ẩn \(x\). Thay giá trị của \(x\) vào phương trình đó rồi rút ra kết luận về nghiệm của phương trình ẩn \(x\).

Lời giải chi tiết:

Thay \(m = - 4\) vào hai vế của phương trình, ta có:

- Vế trái: \(\left[ {{{\left( { - 4} \right)}^2} + 5.\left( { - 4} \right) + 4} \right]{x^2} = 0{x^2}=0\)

- Vế phải: \(- 4 + 4 = 0\)

Phương trình đã cho trở thành: \(0x^2 = 0\) hay \(0=0\) (luôn đúng).

Phương trình \(0{x^2} = 0\) nghiệm đúng với mọi giá trị của \(x\).

Vậy khi \(m = - 4\), phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của \(x\).

LG b

Khi \(m = - 1\), phương trình vô nghiệm.

Phương pháp giải:

Thay lần lượt các giá trị của \(m\) vào hai vế của phương trình đã cho, khi đó ta thu được một phương trình ẩn \(x\). Thay giá trị của \(x\) vào phương trình đó rồi rút ra kết luận về nghiệm của phương trình ẩn \(x\).

Lời giải chi tiết:

Thay \( m = - 1\) vào hai vế của phương trình, ta có:

- Vế trái: \(\left[ {{{\left( { - 1} \right)}^2} + 5.\left( { - 1} \right) + 4} \right]{x^2} = 0{x^2}\)

- Vế phải: \(- 1 + 4 = 3\)

Phương trình đã cho trở thành: \(0{x^2} = 3\) hay \(0=3\) (vô lý)

Suy ra không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn phương trình.

Vậy khi \(m = -1\) phương trình đã cho vô nghiệm.

LG c

Khi \(m = - 2\) hoặc \(m = - 3\), phương trình cũng vô nghiệm.

Phương pháp giải:

Thay lần lượt các giá trị của \(m\) vào hai vế của phương trình đã cho, khi đó ta thu được một phương trình ẩn \(x\). Thay giá trị của \(x\) vào phương trình đó rồi rút ra kết luận về nghiệm của phương trình ẩn \(x\).

Lời giải chi tiết:

* Thay m = \(- 2\) vào hai vế của phương trình, ta có:

- Vế trái: \(\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^2} + 5.\left( { - 2} \right) + 4} \right]{x^2} =  - 2{x^2}\)

- Vế phải: \(- 2 + 4 = 2\)

Phương trình đã cho trở thành: \( - 2{x^2} = 2\)

Không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn phương trình vì vế trái âm hoặc bằng \(0\) còn vế phải dương.

Vậy khi \(m = -2\) phương trình đã cho vô nghiệm.

* Thay \(m = - 3\) vào hai vế của phương trình, ta có:

- Vế trái: \(\left[ {{{\left( { - 3} \right)}^2} + 5.\left( { - 3} \right) + 4} \right]{x^2} =  - 2{x^2}\)

- Vế phải: \(- 3 + 4 = 1\)

Phương trình đã cho trở thành: \( - 2{x^2} = 1\)

Không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn phương trình vì vế trái âm hoặc bằng \(0\) còn vế phải dương.

Vậy khi \(m = -3\) phương trình đã cho vô nghiệm.

LG d

Khi \(m = 0\), phương trình nhận \(x = 1\) và \(x = - 1\) là nghiệm.

Phương pháp giải:

Thay lần lượt các giá trị của \(m\) vào hai vế của phương trình đã cho, khi đó ta thu được một phương trình ẩn \(x\). Thay giá trị của \(x\) vào phương trình đó rồi rút ra kết luận về nghiệm của phương trình ẩn \(x\).

Lời giải chi tiết:

Khi \(m = 0\), phương trình đã cho trở thành: \(4{x^2} = 4\)

Thay \(x = 1\) và \(x = -1\) vào vế trái của phương trình, ta có:

Với \(x = 1:  \quad  VT = 4.1^2 = 4=VP\) 

Với \(x = -1:   \quad VT = 4.(-1)^2 = 4=VP\)

Vì vế trái bằng vế phải nên \(x = 1\) và \(x = -1\) là nghiệm của phương trình \(4{x^2} = 4\). 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi