Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác cân \(ABC\), \(AB = AC = 10cm\), \(BC = 16cm\). Trên đường cao \(AH\) lấy điểm \(I\) sao cho \(AI = \displaystyle {1 \over 3}AH.\) Vẽ tia \(Cx\) song song với \(AH\), \(Cx\) cắt tia \(BI\) tại \(D\).
a) Tính các góc của tam giác \(ABC\).
b) Tính diện tích tứ giác \(ABCD\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn và định lí Py-ta-go vào các tam giác vuông.
b) Áp dụng định lí Py-ta-go và kiến thức về đường trung bình của tam giác.
Lời giải chi tiết
a) Vì tam giác ABC cân tại A có \(AH \bot BC\) nên AH cũng là đường trung tuyến, suy ra: \(HB = HC =\displaystyle {{BC} \over 2} = 8\,(cm)\)
Trong tam giác vuông \(ABH\), ta có:
\(\cos \widehat B = \displaystyle {{HB} \over {AB}} = {8 \over {10}} = 0,8\)
Suy ra: \(\widehat B \approx 36^\circ 52'\)
Vì \(∆ABC\) cân nên \(\widehat B = \widehat C = 36^\circ 52'\)
Ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C= 180^\circ \) (tổng 3 góc trong tam giác ABC)
\(\widehat A = 180^\circ - (\widehat B + \widehat C) \)\(= 180^\circ - (36^\circ 52' + 36^\circ 52') = 106^\circ 16'\)
b) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABH, ta có:
\(\eqalign{
A{B^2} = A{H^2} + B{H^2} \cr
\Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2}\cr = {10^2} - {8^2} = 36 \cr} \)
Suy ra: \(AH = 6 (cm)\)
Ta có: \(AI = \displaystyle {1 \over 3}.AH = {1 \over 3}.6 = 2\,(cm)\)
Suy ra: \(IH = AH - AI = 6 - 2 = 4 (cm)\)
Vì \(IH \bot BC\) và \(DC \bot BC\) nên \(IH // DC\) (1)
Mặt khác: \(BH = HC\) (cmt) (2)
Từ (1) và (2) ta có \(IH\) là đường trung bình của tam giác \(BCD\).
Suy ra: \(IH =\displaystyle {1 \over 2}CD\) hay \(CD = 2.IH\)\( = 2.4 = 8 (cm)\)
Ta có:
\({S_{ABH}} = \displaystyle {1 \over 2}AH.BH = {1 \over 2}.6.8\)\( = 24\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Vì \(AH//DC\) nên AHCD là hình thang và \(AH\bot HC\) nên HC là chiều cao của hình thang AHCD. Từ đó:
\({S_{AHCD}} = \displaystyle {{AH + CD} \over 2}.HC = {{6 + 8} \over 2}.8\)\( = 56\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Vậy \({S_{ABCD}} = S{ _{ABH}} + {S_{AHCD}} = 24 + 56\)\( = 80\,\) (cm2)
CHƯƠNG 3. PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Đề thi vào 10 môn Văn Bình Dương
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
Bài 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp