Phần I
Câu 1:
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào?
a. Chim mẹ ấp trứng. Khi con ra đời, chim bố mớm sữa trong diều nuôi con.
b. Chim bố ấp trứng. Khi con ra đời, chim mẹ mớm sữa trong diều nuôi con.
c. Chim bố, mẹ thay nhau ấp trứng. Khi con ra đời, chim bố, chim mẹ mớm sữa chứa trong diều nuôi con.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ nhất để chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Bồ câu bố mẹ thay nhau ấp trứng. Khi chim non mới ra đời, bố mẹ không mớm mồi mà mớm sữa chứa trong diều cho con.
Chọn c.
Câu 2
Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư?
a. Vì bồ câu rất thông minh, bay xa đến đâu cũng nhớ đường về.
b. Vì bồ câu có khả năng bay cao, không bỏ nhiệm vụ.
c. Vì bồ câu trung thành, tận tụy, bay không biết mệt.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ hai để chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Bồ câu rất thông minh. Chúng có thể bay xa tới một nghìn tám trăm ki-lô-mét, nhưng dù bay xa đến đâu, chúng vẫn nhớ đường về.
Chọn a.
Phần II
Câu 1:
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
a. Bồ câu rất thông minh.
=>
b. Bồ câu rất thông minh.
=>
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và xác định bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi gì.
Lời giải chi tiết:
a. Con gì rất thông minh?
b. Bồ câu như thế nào?
Câu 2
Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với các bạn về vật nuôi theo mẫu: Con gì thế nào?
M:
- Con gì bé xíu?
=> Gà con mới nở bé xíu.
- Gà con mới nở thế nào?
=> Gà con mới nở bé xíu.
Phương pháp giải:
Em quan sát hình ở trang 3 và dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Con gì trông nhà giỏi?
=> Con chó trông nhà rất giỏi.
- Con chó như thế nào?
=> Con chó trông nhà rất giỏi.
- Con gì ăn rất khỏe?
=> Con lợn ăn rất khỏe.
- Con lợn như thế nào?
=> Con lợn ăn rất khỏe.
Câu 3
Dựa vào kết quả quan sát và trao đổi ở tiết trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về tranh (ảnh) vật nuôi em yêu thích. Trang trí đoạn viết bằng tranh (ảnh) vật nuôi em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán.
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý sau để hoàn thành bài tập:
- Đó là tranh (ảnh) con vật gì?
- Trong tranh (ảnh), con vật đang làm gì?
- Em thấy con vật thế nào?
- Đặt tên cho tranh (ảnh) đó.
Lời giải chi tiết:
Đây là bức ảnh chú chó con nhà mình. Chú có tên là Meo. Bức ảnh này được bố mình chụp lúc Meo đang nở một nụ cười tươi khi chơi đùa cùng mình. Meo là một chú chó đáng yêu và thông minh. Mỗi lúc được chơi đùa với mọi người trong nhà, ánh mắt của Meo lại sáng rực lên, cái đuôi ngoe nguẩy mãi không thôi.
Ôn tập cuối học kì I
Chủ đề: Khám phá bản thân
Chủ đề 5. Mùa xuân
Chủ đề 7. Yêu thương gia đình - Quý trọng phụ nữ
Unit 3: Numbers
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2