Đọc hiểu
Câu 1:
Qua đoạn 1, em biết điều gì về vua An Dương Vương? Đánh dấu √ vào ô thích hợp:
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 1 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
| Đúng | Sai |
a) An Dương Vương là vị vua lập nên nước Âu Lạc. | V |
|
b) An Dương Vương là vị vua có công đánh thắng quân xâm lược Tần. | V |
|
c) An Dương Vương đã cho xây thành để đề phòng quân giặc từ phương Bắc. | V |
|
d) An Dương Vương xây thành Cổ Loa không gặp bất cứ khó khăn nào. |
| V |
Câu 2
Ban đầu, công việc xây thành của nhà vua gặp khó khăn gì? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Thành đang xây dở thì quân giặc đến phá.
b) Thành cứ đắp cao lên là lại đổ sập xuống.
c) Tường thành bị xoáy, không đúng ý nhà vua.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 2 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: b) Thành cứ đắp cao lên là lại đổ sập xuống.
Câu 3
Ai đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành? Viết từ ngữ phù hợp vào chỗ trống:
..................................................đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 4 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Thần Kim Quy đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành.
Câu 4
Thần Kim Quy làm gì và nói gì với nhà vua trước khi chia tay? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp:
Trước khi chia tay, Thần Kim Quy rút một cái móng của mình trao cho An Dương Vương, dặn rằng: “Nhà vua giữ lấy móng này để làm lẫy nỏ. Khi có giặc thì đem ra bắn, một phát có thể giết được hàng nghìn quân giặc.”
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn cuối của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Trước khi chia tay, Thần Kim Quy rút một cái móng của mình trao cho An Dương Vương, dặn rằng: “Nhà vua giữ lấy móng này để làm lẫy nỏ. Khi có giặc thì đem ra bắn, một phát có thể giết được hàng nghìn quân giặc.”
Luyện tập
Câu 1:
Các dấu ngoặc kép trong bài đọc được dùng để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Để đánh dấu lời nói của nhân vật.
b) Để đánh dấu một số từ ngữ được trích dẫn.
c) Để đánh dấu âm thanh phát ra từ lẫy nỏ.
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc và dựa vào kiến thức đã học về công dụng của dấu ngoặc kép để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: a) Để đánh dấu lời nói của nhân vật.
Câu 2
Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh:
a) Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng như .............. hiện lên.
b) Vừa tan sương thì có một con rùa vàng lớn như...................... bơi vào bờ.
Phương pháp giải:
Em dựa theo mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng như tuyết hiện lên.
b) Vừa tan sương thì có một con rùa vàng lớn như chiếc thuyền bơi vào bờ.
Bài 3: Tự làm lấy việc của mình
Fluency Time! 4
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Unit 20. At the zoo
VIẾT SỔ TAY
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3