Bài tập 8. Đọc đoạn văn sau và chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi:
Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của châu Âu, việc giải phóng dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ niềm hi vọng giải phóng giống nòi. [...] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, từ chối tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với từ chối sự tự do của mình...
(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức, dẫn theo Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013, tr. 90)
Trả lời câu hỏi 1 trang 24
Nội dung câu hỏi:
Dòng nào sau đây xác định đúng loại văn bản của đoạn văn?
A. Văn bản tản văn
B. Văn bản truyện
C. Văn bản nghị luận
D. Văn bản thông tin
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Trả lời câu hỏi 2 trang 24
Nội dung câu hỏi:
Câu nào sau đây khái quát đúng nội dung của đoạn văn?
A. Vai trò của tiếng nói dân tộc trong đời sống hàng ngày của con người
B. Vai trò của tiếng nói dân tộc trong việc giành, giữ nền độc lập nước nhà
C. Vai trò của tiếng nói dân tộc trong việc phát triển nền khoa học kĩ thuật của nước nhà.
D. Vai trò của tiếng nói dân tộc trong việc thể hiện vị thế, tầm vóc của đất nước
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Trả lời câu hỏi 3 trang 24
Nội dung câu hỏi:
“Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đọc đức và khoa học của châu u, việc giải phóng dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian.” Với câu trên, tác giả hướng tới mục đích gì?
A. Khơi dậy ý thức trách nhiệm của mỗi người dân Việt Nam đối với ngôn ngữ dân tộc
B. Khẳng định tinh thần tự chủ, tự cường của dân tộc Việt Nam từng thể hiện qua lịch sử
C. Bày tỏ niềm tự hào về tiếng nói của dân tộc, về phẩm chất con người Việt Nam qua các thời kì
D. Chỉ ra sự cần thiết của việc phổ biến các thành quả của châu Âu vào Việt Nam để phát triển đất nước
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Trả lời câu hỏi 4 trang 24
Nội dung câu hỏi:
Trong câu “Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, từ chối tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với từ chối sự tự do của mình”, cụm từ vì thế đặt ở đầu câu có tác dụng gì?
A. Chứng minh cho các ý được nêu ở những câu trước đó
B. Giải thích cho các ý được nêu ở những câu trước đó
C. Nhấn mạnh tình cảm của người viết đã từng thể hiện ở những câu trước đó
D. Liên kết câu cuối cùng với những câu trước để lập luận được chặt chẽ
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Trả lời câu hỏi 5 trang 24
Nội dung câu hỏi:
Đoạn văn trên được tổ chức theo kiểu gì?
A. Diễn dịch
C. Song song
B. Quy nạp
D. Phối hợp
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)
CHƯƠNG VIII: DA
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 1
Chủ đề 1. Chào năm học mới
Tải 30 đề thi học kì 1 của các trường Toán 8
Soạn văn siêu ngắn Lớp 8
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều
VBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Ngữ văn 8
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Cánh Diều
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều
Soạn văn chi tiết Lớp 8
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 8
Văn mẫu Lớp 8
Vở bài tập Ngữ văn Lớp 8