Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Ôn tập chương I. Tứ giác
Đề bài
Hãy chọn câu trả lời đúng (trong các câu từ 1 đến 3).
Câu 1: Một tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 14m.
Một cạnh của tam giác đó bằng 16m. Chiều cao ứng với cạnh đó bằng
(A) 24,5m
(B) 49m
(C) 32m
(D)12,25m
Câu 2: Một hình thang cân có hai đường chéo vuông góc, mỗi đường chéo dài 8cm. Diện tích hình thang cân đó bằng
(A) 16
(B) 32
(C) 64
(D) 48
Câu 3: Hình bình hành ABCD có AD=6cm, CD=10cm, AC=8cm. Diện tích hình bình hành đó bằng
(A) 24
(B) 42
(C) 48
(D) 96
Câu 4:
a) Tổng các góc trong của hình n-giác bằng bao nhiêu?
b) Tính tổng số đo các góc của đa giác có 88 cạnh.
c) Tính số cạnh của một đa giác có tổng các góc trong bằng .
Câu 5: Hình thang ABCD có , AB=AD=4cm, CD=8cm.
a) Tính diện tích tam giác ABD.
b) Tính diện tích hình thang ABCD.
c) Tính số đo góc BCD.
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp:
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
(S là diện tích, a là cạnh tam giác, h là chiều cao tương ứng với cạnh a)
Lời giải:
Gọi h là độ dài chiều cao của tam giác ABC ứng với cạnh 16m.
Ta có
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài hai đường chéo đó.
Lời giải:
Gọi là độ dài hai đường chéo của hình thang cân đã cho.
Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau nên
Hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thang cân là:
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
- Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
- Định lí Pytago đảo: Trong một tam giác nếu bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Lời giải:
Xét ΔACD có:
Theo định lí Pytago đảo ΔACD vuông tại A.
Gọi AH là chiều cao của hình bình hành.
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp:
Tổng các góc trong của hình n-giác bằng
Lời giải:
a) Tổng các góc trong của hình n-giác bằng
b) Tổng số đo các góc của đa giác có 8 cạnh là:
c) Gọi là số cạnh của đa giác cần tìm.
Ta có:
Câu 5:
Phương pháp:
a) Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
S=12ahS=12ah
(S là diện tích, a là cạnh tam giác, h là chiều cao tương ứng với cạnh a)
b) Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
c) Tam giác cân có hai góc đáy bằng nhau
Lời giải:
a)
c) Kẻ BH⊥CD .
Tứ giác ABHD có nên là hình chữ nhật.
Mà AB=AD nên ABHD là hình vuông.
Do đó ΔBHC vuông cân tại H.
Hay
CHƯƠNG 4. OXI - KHÔNG KHÍ
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Văn 8
Kiến thức chung
Chủ đề VII. Sinh học cơ thể
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 8
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8