Bài 1. Định lí Ta - lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều
Đề bài
Câu 1 (3 điểm) Các mệnh đề sau đúng hay sai? (Nếu đúng thì viết chữ Đ, nếu sai thì viết chữ S vào cột Đúng – Sai ở phần tương ứng)
TT | Mệnh đề | Đúng - Sai |
1 | Hình chóp có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau là hình chóp đều | |
2 | Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau là hình chóp đều | |
3 | Hình chóp có đáy là đa giác đều và có các cạnh bên bằng nhau là hình chóp đều |
Câu 2 (3 điểm) Hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a=3cm, đường chéo của mặt bên ABB’A’ là (h.110)
a) Tính độ dài cạnh bên của hình lăng trụ
b) Tính diện tích toàn phần của lăng trụ
c) Tính thể tích của lăng trụ
Câu 3: (4 điểm) Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh bên, cạnh đáy đều bằng a=4cm (h.111).
a) Tính độ dài trung đoạn của hình chóp đều
b) Tính diện tích toàn phần của hình chóp đều
c) Tính đường cao SO của hình chóp đều
d) Tính thể tích của hình chóp đều
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp:
Dựa vào định nghĩa hình chóp đều
Hình chóp có đáy là đa giác đều và có các cạnh bên bằng nhau là hình chóp đều
LG
1 và 2 - Sai vì thiếu điều kiện đáy là đa giác đều
3- Đúng
TT | Mệnh đề | Đúng - Sai |
1 | Hình chóp có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau là hình chóp đều | S |
2 | Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau là hình chóp đều | S |
3 | Hình chóp có đáy là đa giác đều và có các cạnh bên bằng nhau là hình chóp đều | Đ |
Câu 2:
Phương pháp:
Dùng định lý Py-ta-go
Diện tích toàn phần Stp=2Sđáy+Sxq
Thể tích lăng trụ V=Sđáy.h với h là chiều cao lăng trụ
LG
a) Xét tam giác ABB’ vuông tại B, theo định lí Py-ta-go ta có:
Vậy cạnh bên của hình lăng trụ là 4cm.
b) Gọi M là trung điểm cạnh B'C'. Vì tam giác A'B'C' đều nên
Ta có:
Xét tam giác vuông A’B’M vuông tại M, theo định lý Py-ta-go ta có:
Diện tích đáy:
Chu vi đáy A'B'C':
Diện tích xung quanh của lăng trụ:
Diện tích toàn phần của lăng trụ:
c) Thể tích lăng trụ:
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng định lý Pytago
Diện tích xung quanh hình chóp đều bằng nửa chu vi đáy nhân với trung đoạn
Diện tích toàn phần hình chóp đều bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy
Thể tích hình chóp đều với S là diện tích đáy và h là chiều cao hình chóp
LG
a) Vì E là trung điểm canh AB nên
Xét tam giác SAE vuông tại E, theo định lý Py-ta-go ta có:
Vậy độ dài trung đoạn là cm
b) Nửa chu vi đáy ABCD là cm
Diện tích xung quanh hình chóp đều là: cm
Diện tích đáy ABCD là
Diện tích toàn phần hình chóp đều
c) Ta có OE là đường trung bình của tam giác DAB nên
Xét tam giác vuông SOE, theo định lí Py-ta-go ta có:
Vậy độ dài đường cao hình chóp là cm
d) Thể tích hình chóp đều là:
Unit 9: Phones Used to Be Much Bigger
CHƯƠNG 1. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn Khoa học tự nhiên 8
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 4
CHƯƠNG 2. VẬN ĐỘNG
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8