VNEN Toán 4 - Tập 2

B. Hoạt động thực hành - Bài 74 : Phép cộng phân số (tiếp theo)

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

Câu 1

Tính (theo mẫu):

a) \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{2};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{4}\)

Mẫu : \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} + \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}}\)\( = \dfrac{9}{{12}} + \dfrac{4}{{12}} = \dfrac{{13}}{{12}}\).

b) \(\dfrac{7}{2} + \dfrac{1}{4};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} + \dfrac{5}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\)

Mẫu : \(\dfrac{2}{9} + \dfrac{7}{3} = \dfrac{2}{9} + \dfrac{{7 \times 3}}{{3 \times 3}}\)\( = \dfrac{2}{9} + \dfrac{{21}}{9} = \dfrac{{23}}{9}\)

c) \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{7}{9};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{8} + \dfrac{5}{6};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{6}\)

Mẫu : \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{6} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} + \dfrac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}}\)\( = \dfrac{3}{{12}} + \dfrac{{10}}{{12}} = \dfrac{{13}}{{12}}\).

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} + \dfrac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} \)\(= \dfrac{3}{6} + \dfrac{2}{6} = \dfrac{5}{6}\)

   \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{2} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} + \dfrac{{3 \times 5}}{{2 \times 5}} \)\(= \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{{15}}{{10}} = \dfrac{{19}}{{10}}\)
   \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} + \dfrac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} \)\(= \dfrac{8}{{20}} + \dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{{23}}{{20}}\)

b) \(\dfrac{7}{2} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{7 \times 2}}{{2 \times 2}} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{14}}{4} + \dfrac{1}{4} \)\(= \dfrac{{15}}{4}\)

   \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{5}{3} = \dfrac{5}{6} + \dfrac{{5 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{5}{6} + \dfrac{{10}}{6}\)\( = \dfrac{{15}}{6}\)
   \({\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8} = \dfrac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} + \dfrac{1}{8} = \dfrac{6}{8} + \dfrac{1}{8} = \dfrac{7}{8}}\)

c) \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{7}{9} = \dfrac{{1 \times 3}}{{6 \times 3}} + \dfrac{{7 \times 2}}{{9 \times 2}} \)\(= \dfrac{3}{{18}} + \dfrac{{14}}{{18}} = \dfrac{{17}}{{18}}\)

   \(\dfrac{5}{8} + \dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} + \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} \)\(= \dfrac{{15}}{{24}} + \dfrac{{20}}{{24}} = \dfrac{{35}}{{24}}\)
   \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{6} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} + \dfrac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} \)\(= \dfrac{9}{{12}} + \dfrac{{10}}{{12}} = \dfrac{{19}}{{12}}\)

Câu 2

Rút gọn rồi tính (theo mẫu) : 

Mẫu :  \(\dfrac{3}{5} + \dfrac{3}{{15}} = \dfrac{3}{5} + \dfrac{{3:3}}{{15:3}}\)\( = \dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{4}{5}\)

a) \(\dfrac{5}{4} + \dfrac{{12}}{{16}}\)                             b) \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{4}{{24}}\)

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được).

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

\( a) \;\dfrac{5}{4} + \dfrac{{12}}{{16}} = \dfrac{5}{4} + \dfrac{{12:4}}{{16:4}}\)\( = \dfrac{5}{4} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{8}{4}=2\)

\(b)\dfrac{5}{6} + \dfrac{4}{{24}} = \dfrac{5}{6} + \dfrac{{4:4}}{{24:4}} \)\(= \dfrac{5}{6} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{6}{6}=1\)

Câu 3

Tính (theo mẫu):

Mẫu : \(3 + \dfrac{4}{5} = \dfrac{3}{1} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{5} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{19}}{5}\)

Ta có thể viết gọn như sau :  \(3 + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{5} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{19}}{5}\)

\(a)\;2 + \dfrac{2}{3}\) ;            \(b)\;\dfrac{3}{4} + 5\) ;             \(c)\;\dfrac{8}{{12}} + 2\)

Phương pháp giải:

Ta có thể viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép cộng hai phân số như thông thường.

Lời giải chi tiết:

\( a)\;2 + \dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{1} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{6}{3} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{3}\)
\(b)\;\dfrac{3}{4} + 5 = \dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{1} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{{20}}{4} = \dfrac{{23}}{4}\)
\(c)\;\dfrac{8}{{12}} + 2 = \dfrac{8}{{12}} + \dfrac{2}{1} = \dfrac{8}{{12}} + \dfrac{{24}}{{12}} \)\(= \dfrac{{32}}{{12}} = \dfrac{8}{3}\)

Câu 4

a) Một người đi xe máy giờ thứ nhất đi được \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường, giờ thứ hai được \(\dfrac{3}{5}\) quãng đường. Hỏi cả hai giờ người đó đi được bao nhiêu phần quãng đường ?

b) Một hình chữ nhật có chiều dài \(2m\) và chiều rộng \(\dfrac{4}{5}m\). Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

a) Số phần quãng đường chạy được trong hai giờ \(=\) số phần quãng đường chạy được trong giờ đầu \(+\) số phần quãng đường chạy được trong giờ thứ hai.

b) Áp dụng công thức: Nửa chu vi hình chữ nhật \(=\) chiều dài \(+\) chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

a) Giờ thứ nhất: \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường

Giờ thứ hai: \(\dfrac{3}{5}\) quãng đường

Cả hai giờ: ... quãng đường?

b) Chiều dài: 2m

    Chiều rộng: \(\dfrac{4}{5}m\)

    Nửa chu vi hình chữ nhật: ....?

Bài giải

a) Cả hai giờ người đó đi được số phần quãng đường là :

          \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{{14}}{{15}}\) (quãng đường)

                      Đáp số: \(\dfrac{{14}}{{15}}\) quãng đường.

b) Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

            \(2 + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{14}}{5}\left( m \right)\)

                                 Đáp số: \(\dfrac{{14}}{5}m.\)

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved