Bài 1
Reading
1. Look at the texts. Which is a letter? a postcard? Where is Mario? Sam? Listen and read to find out.
(Xem các văn bản. Cái nào là bức thư? Cái nào là bưu thiếp? Mario ở đâu? Sam ở đâu? Nghe và đọc để tìm ra đáp án.)
Hi Peter. Greetings from the island of Puerto Rico! We're staying in a hotel next to the beach. It's hot and sunny and we go swimming every day. Right now, I'm sitting in a cafe with my family. Tomorrow we're going to visit the El Yunque National Rainforest. Lots of plants and animals live there, and its got waterfalls, lakes and rivers, too! Mario |
Hi Mario! Hello from Cairns, Australia! We're staying in a fantastic resort near the sea. The weather is cold, but sunny. Today, we're going to the Great Barrier Reet on a boat with a glass bottom, so we can look at all the fish. Tomorrow we're going on a trek in the rainforest. I can't wait! Sam |
Phương pháp giải:
Chào Peter. Lời chào từ đảo Puerto Rico! Chúng tôi đang ở trong một khách sạn cạnh bãi biển. Trời nắng nóng và chúng tôi đi bơi mỗi ngày. Hiện giờ, tôi đang ngồi trong quán cà phê với gia đình. Ngày mai chúng tôi sẽ đến thăm Rừng mưa Quốc gia El Yunque. Rất nhiều động thực vật sống ở đó, và nó cũng có thác nước, hồ và sông! Mario |
Chào Mario! Lời chào từ Cairns, Úc! Chúng tôi đang ở trong một khu nghỉ mát tuyệt vời gần biển. Thời tiết lạnh, nhưng có nắng. Hôm nay, chúng tôi sẽ đến Great Barrier Reet trên một chiếc thuyền có đáy bằng kính, vì vậy chúng tôi có thể xem xét tất cả các loại cá. Ngày mai chúng tôi sẽ đi bộ trong rừng nhiệt đới. Tôi thấy thật háo hức! Sam |
Lời giải chi tiết:
The first one is a letter. The second one is a postcard. Mario is from the island of Puerto Rico. Sam is from Cairns, Australia.
(Cái đầu tiên là một bức thư. Cái thứ hai là một tấm bưu thiếp. Mario đến từ đảo Puerto Rico. Sam đến từ Cairns, Úc.)
Bài 2
2. Read the text and decide if the sentences are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).
(Đọc văn bản và quyết định các câu sau là R (đúng), W (sai), hoặc DS (không được đề cập đến).)
1. Mario is on an island. |
|
2. Mario's family is at El Yunque National Rainforest now. |
|
3. El Yunque National Rainforest has a variety of wildlife. |
|
4. Sam goes swimming every day. |
|
5. Going to the Great Barrier Reef on a boat is expensive. |
|
6. Sam is going on a trek now. |
|
Phương pháp giải:
Hi Peter.
Greetings from the island of Puerto Rico! We're staying in a hotel next to the beach. It's hot and sunny and we go swimming every day. Right now, I'm sitting in a cafe with my family. Tomorrow we're going to visit the El Yunque National Rainforest. Lots of plants and animals live there, and its got waterfalls, lakes and rivers, too!
Mario
***
Hi Mario!
Hello from Cairns, Australia!
We're staying in a fantastic resort near the sea. The weather is cold, but sunny. Today, we're going to the Great Barrier Reet on a boat with a glass bottom, so we can look on all the fish. Tomorrow we're going on a trek in the rainforest. I can't wait!
Sam
Lời giải chi tiết:
1. R
(Mario đang ở trên một hòn đảo. => Đúng)
2. W
(Gia đình của Mario hiện đang ở Rừng mưa Quốc gia El Yunque. => Sai)
3. R
(Rừng mưa quốc gia El Yunque có nhiều loại động vật hoang dã. => Đúng)
4. DS
(Sam đi bơi mỗi ngày.=> Không được đề cập đến)
5. DS
(Đi thuyền đến Great Barrier Reef rất tốn kém. => Không được nhắc đến)
6. R
(Sam dự định đi bộ đường dài. => Đúng)
Bài 3
Vocabulary
Geographical features (Những đặc điểm địa lí)
3. Fill in the gaps with rainforest, lake, river, waterfall and island.
(Điền vào chỗ trống với rainforset, lake, river, waterfall và island.)
1. T’Nưng is a(n) __________ in Vietnam. It's very deep.
2. Cát Tiên National Park is home to the largest tropical ___________ with amazing wildlife.
3. Phú Quốc is a very popular ___________with sandy beaches.
4. Dambri is the highest ___________in Lâm Đồng province. It's 60 m high.
5 Cửu Long is the __________ of Nine Dragons. It's very long.
Phương pháp giải:
- rainforest (n): rừng nhiệt đới
- lake (n): ao, hồ
- river (n): sông
- waterfall (n): thác nước
- island (n): đảo
Lời giải chi tiết:
1. lake | 2. rainforest | 3. island | 4. waterfall | 4. river |
1. T’Nưng is a lake in Vietnam. It's very deep.
(Đàn T’Nưng là một hồ ở Việt Nam. Nó rất sâu.)
2. Cát Tiên National Park is home to the largest tropical rainforest with amazing wildlife.
(Vườn quốc gia Cát Tiên là nơi có rừng mưa nhiệt đới lớn nhất với các loài động vật hoang dã tuyệt vời.)
3. Phú Quốc is a very popular island with sandy beaches.
(Phú Quốc là một hòn đảo rất nổi tiếng với những bãi biển đầy cát.)
4. Dambri is the highest waterfall in Lâm Đồng province. It's 60 m high.
(Dambri là thác nước cao nhất tỉnh Lâm Đồng. Nó cao 60 m.)
5 Cửu Long is the river of Nine Dragons. It's very long.
(Cửu Long là sông của Chín con rồng. Nó rất dài.)
Bài 4
Speaking
4. Think What is special in each place in the texts on page 80?
(Nghĩ. Điều đặc biệt ở mỗi nơi trong văn bản ở trang 80 là gì?)
Phương pháp giải:
Hi Peter.
Greetings from the island of Puerto Rico! We're staying in a hotel next to the beach. It's hot and sunny and we go swimming every day. Right now, I'm sitting in a cafe with my family. Tomorrow we're going to visit the El Yunque National Rainforest. Lots of plants and animals live there, and its got waterfalls, lakes and rivers, too!
Mario
***
Hi Mario!
Hello from Cairns, Australia!
We're staying in a fantastic resort near the sea. The weather is cold, but sunny. Today, we're going to the Great Barrier Reet on a boat with a glass bottom, so we can look at all the fish. Tomorrow we're going on a trek in the rainforest. I can't wait!
Sam
Lời giải chi tiết:
- On the island of Puerto Rico, there is the El Yunque National Rainforest with lots of plants and animals, waterfalls, lakes and rivers.
(Trên đảo Puerto Rico có Rừng mưa quốc gia El Yunque với rất nhiều động thực vật, thác nước, sông hồ.)
- In Cairns, Australia there is the Great Barrier Reet, travelling on a boat with a glass bottom to see all the fish and a trek in the rainforest.
(Ở Cairns, Australia có Great Barrier Reet, du ngoạn trên chiếc thuyền có đáy bằng kính để ngắm tất cả các loài cá và đi bộ xuyên rừng nhiệt đới.)
Bài 5 a
5a) Read the Note! box. Then read the sentences. Which refers to a fixed future arrangement? a future plan/intention?
(Đọc khung Ghi chú! Sau đó đọc các câu. Câu nào là sự thống nhất ý kiến trong tương lai? Câu nào là kế hoạch/ dự định tương lai?)
1. I'm meeting my friends tonight.
2. We're going to have dinner at Mario's.
Phương pháp giải:
Note! We can use the Present Continuous for fixed arrangements. (Chúng ra sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho sự thống nhất ý kiến cố định.) Compare: (Hãy so sánh) We are visiting Italy this summer. (Present Continuous – fixed arrangement) (Mùa hè này chúng tôi nhất định sẽ đến Y. (Thì hiện tại tiếp diễn – sự đồng nhất ý kiến)) We are going to take lots of pictures. (be going to-future plan / intention) (Chúng tôi sẽ chụp nhiều bức ảnh. (be going to – kế hoạch / dự định trong tương lai)) |
Lời giải chi tiết:
1. a fixed future arrangement
I'm meeting my friends tonight. => a fixed future arrangement
(Tối nay tôi nhất định sẽ gặp các bạn của mình. => quyết định chắc chắc)
2. a future plan/intention
We're going to have dinner at Mario's. = a future plan/intention
(Chúng tôi dự định ăn tối ở Mario’s. => dự định trong tương lai)
Bài 5 b
5. b) What are your fixed arrangements for this weekend? What are you going to do? Tell your partner.
(Những quyết định chắc chắc của em cho cuối tuần này là gì? Em dự định làm gì? Hãy nói với bạn của em.)
Lời giải chi tiết:
I’m visiting my grandparents with my family this weekend. We’re going to have a barbecue.
(Tôi sẽ đi thăm ông bà với gia đình tôi vào cuối tuần này. Chúng tôi dự định tổ chức tiệc nướng.)
We’re going to my grandparents’ house by bus. We are going to get up early to walk to the bus station.
(Chúng tôi sẽ đến nhà ong bà bằng xe buýt. Chúng tôi dự định dậy sớm để đi bộ ra bến xe.)
Bài 6
Listening
6. Listen and mark the sentences R (right) or W (wrong).
(Nghe và đánh dấu các câu R (đúng) hoặc W (sai).)
1. New Zealand is near Australia. |
|
2. In New Zealand, it rains all day. |
|
3. Angela's hotel is in the rainforest. |
|
4. Angela goes on treks in the afternoon. |
|
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Lisa: Hi, Angela! How are you?
Angela: Hi, Lisa. I'm fine! I'm on holiday with my family in New Zealand. It's near Australia.
Lisa: Is it hot there?
Angela: Not really. It's sunny in the mornings, but it rains every day in the afternoon.
Lisa: Where are you staying?
Angela: In Tongariro National Park. Our hotel is in the rainforest. It's amazing!
Lisa: What do you do there?
Angela: In the mornings, we go on treks to see lakes and waterfalls. We see lots of different animals, trees and plants, too. Maybe we can meet when I get back. We can look at my photos.
Lisa: That sounds great! See you then.
Tạm dịch:
Lisa: Chào, Angela! Bạn khỏe không?
Angela: Chào, Lisa. Mình khỏe! Mình đang đi nghỉ mát cùng gia đình ở New Zealand. Nó gần Úc.
Lisa: Ở đó có nóng không?
Angela: Không nóng lắm. Trời nắng vào buổi sáng, nhưng trời mưa mỗi ngày vào buổi chiều.
Lisa: Bạn đang ở đâu?
Angela: Ở Công viên Quốc gia Tongariro. Khách sạn của chúng tôi ở trong rừng nhiệt đới. Tuyệt vời lắm!
Lisa: Bạn làm gì ở đó?
Angela: Vào buổi sáng, chúng tôi đi bộ để ngắm các hồ và thác nước. Chúng tôi cũng nhìn thấy rất nhiều loài động vật, cây cối và thực vật khác nhau. Có lẽ chúng ta có thể gặp nhau khi tôi quay lại. Chúng ta có thể xem ảnh của mình.
Lisa: Nghe hay đấy! Gặp bạn sau nhé.
Lời giải chi tiết:
1. R | 2. W | 3. R | 4. W |
1. R
(New Zealand gần Úc. => Đúng)
2. W
(Ở New Zealand, trời mưa cả ngày. => Sai)
3. R
(Khách sạn của Angela ở trong rừng nhiệt đới.=> Đúng)
4. W
(Angela đi phượt vào buổi chiều. => Sai)
Bài 7
Writing (a letter about your holiday)
7. Rewrite the sentences using because or so. Then tell your partner.
(Viết lại câu sử dụng because hoặc so. Sau đó nói với bạn của em.)
1. Mario's excited. They are planning their visit to a rainforest.
(Mario thấy hào hứng. Họ đang lên kế hoạch cho chuyến tham quan rừng nhiệt đới.)
Mario's excited because they are planning their visit to a rainforest.
(Mario thấy hào hứng vì họ đang lên kế hoạch cho chuyến tham quan rừng nhietek đới.)
2. Sam wants to see the Great Barrier Reef. He's going on a boat tour.
(Sam muốn xem Rạn san hô Great Barrier. Anh ấy đang đi du ngoạn bằng thuyền.)
3. People can see under the water. The boat has got a glass bottom.
(Mọi người có thể nhìn thấy dưới nước. Thuyền có đáy bằng kính.)
Phương pháp giải:
because: bởi vì
so: vì vậy
Lời giải chi tiết:
2. Sam wants to see the Great Barrier Reef, so he's going on a boat tour.
(Sam muốn nhìn thấy Great Barrier Reef, vì vậy anh ấy sẽ đi tham quan bằng thuyền.)
3. People can see under the water because he boat has got a glass bottom.
(Mọi người có thể nhìn thấy dưới nước bởi vì anh ấy có chiếc thuyền có đáy bằng kính.)
Bài 8
8. It's summer. You are on holiday. Write a letter to your English friend (about 50-60 words). Write about where you are, who you are with, what the weather is like, what you are doing now and what you are going to do tomorrow.
(Bây giờ là mùa hè. Em đang đi nghỉ mát. Viết một bức thư cho người bạn người Anh của em khoảng 50 – 60 từ. Viết về nơi em đang ở, em đi với ai, thời tiết thế nào, hiện tại em đang làm gì và ngày mai em dự định làm gì.)
Lời giải chi tiết:
Hi Hannah!
Greetings from Da Nang city! We're staying in a hotel by Non Nước beach. It's cool and cloudy, so we play basketball on the beach every day. Right now, I'm eating seafood at the most famous restaurant in Da Nang with my family. Tomorrow we're going Ba Na Hills by cable cars. There are lots of interesting indoor and outdoor games to play here. There are amazing sights to see, too! I’m really looking forward to it!
Vy
Tạm dịch:
Chào Hannah!
Mình xin gửi lời chào từ Thành phố Đà Nẵng nhé! Chúng tôi đang ở trong một khách sạn gần bãi biển Non Nước. Trời mát và nhiều mây nên chúng tôi chơi bóng rổ trên bãi biển hàng ngày. Hiện giờ, tôi đang ăn hải sản tại nhà hàng nổi tiếng nhất Đà Nẵng với gia đình. Ngày mai chúng tôi sẽ đi Bà Nà Hills bằng cáp treo. Có rất nhiều trò chơi trong nhà và ngoài trời thú vị để chơi ở đây. Cũng có những điểm tham quan tuyệt vời để xem nữa! Tôi đang rất hao hứcc mong đợi điều đó!
Vy
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Chủ đề 4. RÈN LUYỆN BẢN THÂN
Unit 6: Community Services
Unit 8: How much is this T-shirt?
Chủ đề III - TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
SOẠN VĂN 6 TẬP 1 - KNTT CHI TIẾT
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!