SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 19, 20, 21, 22

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Thực hành 1
Thực hành 2
Vận dụng 1
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Thực hành 1
Thực hành 2
Vận dụng 1

Hoạt động 1

1. Nội dung câu hỏi

Nguyên phân là quá trình tế bào phân chia thành hai tế bào con giống hệt nhau về mặt di truyền.

Lập bảng sau đây để tính số tế bào được tạo ra từ một tế bào ban đầu sau những lần nguyên phân.

 

a) Hoàn thành bảng trên vào vở.

b) Gọi \(y\) là số tế bào được tạo ra từ một tế bào ban đầu sau \(x\left( {x = 0,1,2,...} \right)\) lần nguyên phân. Viết công thức biểu thị \(y\) theo \(x\).

 

2. Phương pháp giải

Tìm ra quy luật của dãy số sau đó điền vào bảng và biểu thị \(y\) theo \(x\).

 

3. Lời giải chi tiết

a)

b) Với \(x = 0:y = 1 = {2^0}\)

Với \(x = 1:y = 2 = {2^1}\)

Với \(x = 2:y = 4 = {2^2}\)

Với \(x = 3:y = 8 = {2^3}\)

Với \(x = 7:y = 128 = {2^7}\)

Vậy \(y = {2^x}\).

Hoạt động 2

1. Nội dung câu hỏi

a) Xét hàm số mũ \(y = {2^x}\) với tập xác định \(\mathbb{R}\).

i) Hoàn thành bảng giá trị sau:

ii) Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), xác định các điểm có toạ độ như bảng trên. Làm tương tự, lấy nhiều điểm \(M\left( {x;{2^x}} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) và nối lại ta được đồ thị hàm số \(y = {2^x}\) như Hình 2. Từ đồ thị nảy, nêu nhận xét về tính liên tục, tính đồng biến, nghịch biến, giới hạn khi \(x \to  + \infty ,x \to  - \infty \) và tập giá trị của hàm số đã cho.

b) Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị của hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\). Từ đó, nêu nhận xét về tính liên tục, tính đồng biến, nghịch biến, giới hạn khi \(x \to  + \infty ,x \to  - \infty \) và tập giá trị của hàm số này.

 

2. Phương pháp giải

a) Thay các giá trị của \(x\) vào hàm số sau đó dựa vào đồ thị nhận xét.

b) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số, sau đó dựa vào đồ thị nhận xét.

 

3. Lời giải chi tiết

a) i)

ii) ‒ Hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\).

‒ Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

‒ Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {2^x} =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {2^x} = 0\).

‒ Tập giá trị: \(\left( {0; + \infty } \right)\).

b) Bảng giá trị:

Đồ thị hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\):

‒ Hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\).

‒ Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

‒ Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} =  + \infty \).

‒ Tập giá trị: \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Thực hành 1

1. Nội dung câu hỏi

Trên cùng một hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị các hàm số \(y = {3^x}\) và \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\).

 

2. Phương pháp giải

Lập bảng giá trị, dựa vào bảng giá trị vẽ đồ thị.

 

3. Lời giải chi tiết

Bảng giá trị:

‒ Hàm số \(y = {3^x}\):

‒ Hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\):

‒ Đồ thị:

Thực hành 2

1. Nội dung câu hỏi

So sánh các cặp số sau:

a) \(0,{85^{0,1}}\) và \(0,{85^{ - 0,1}}\).                                

b) \({\pi ^{ - 1,4}}\) và \({\pi ^{ - 0,5}}\).         

c) \(\sqrt[4]{3}\) và \(\frac{1}{{\sqrt[4]{3}}}\).

 

2. Phương pháp giải

Sử dụng tính chất của hàm số mũ.

 

3. Lời giải chi tiết

a) Do \(0,85 < 1\) nên hàm số \(y = 0,{85^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Mà \(0,1 >  - 0,1\) nên \(0,{85^{0,1}} < 0,{85^{ - 0,1}}\).

b) Do \(\pi  > 1\) nên hàm số \(y = {\pi ^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Mà \( - 1,4 <  - 0,5\) nên \({\pi ^{ - 1,4}} < {\pi ^{ - 0,5}}\).

c) \(\sqrt[4]{3} = {3^{\frac{1}{4}}};\frac{1}{{\sqrt[4]{3}}} = \frac{1}{{{3^{\frac{1}{4}}}}} = {3^{ - \frac{1}{4}}}\).

Do \(3 > 1\) nên hàm số \(y = {3^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Mà \(\frac{1}{4} >  - \frac{1}{4}\) nên \({3^{\frac{1}{4}}} > {3^{ - \frac{1}{4}}} \Leftrightarrow \sqrt[4]{3} > \frac{1}{{\sqrt[4]{3}}}\).

Vận dụng 1

1. Nội dung câu hỏi

Khối lượng vi khuẩn của một mẻ nuôi cấy sau \(t\) giờ kể từ thời điểm ban đầu được cho bởi công thức \(M\left( t \right) = 50.1,{06^t}\left( g \right)\).

(Nguồn: Sinh học 10, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 101)

a) Tìm khối lượng vi khuẩn tại thời điểm bắt đầu nuôi cấy (gọi là khối lượng ban đầu).

b) Tính khối lượng vi khuẩn sau 2 giờ và sau 10 giờ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

c) Khối lượng vi khuẩn tăng dần hay giảm dần theo thời gian? Tại sao?

 

2. Phương pháp giải

a) Thay \(t = 0\) vào công thức \(M\left( t \right)\).

b) Thay \(t = 2\) và \(t = 10\) vào công thức \(M\left( t \right)\).

c) Xét hàm số mũ \(M\left( t \right)\).

 

3. Lời giải chi tiết

a) Khối lượng vi khuẩn tại thời điểm bắt đầu nuôi cấy là:

\(M\left( 0 \right) = 50.1,{06^0} = 50\left( g \right)\)

b) Khối lượng vi khuẩn sau 2 giờ là:

\(M\left( 2 \right) = 50.1,{06^2} = 56,18\left( g \right)\)

Khối lượng vi khuẩn sau 10 giờ là:

\(M\left( {10} \right) = 50.1,{06^{10}} \approx 89,54\left( g \right)\)

c) Xét hàm số \(M\left( t \right) = 50.1,{06^t}\).

Vì \(1,06 > 1\) nên hàm số \(M\left( t \right) = 50.1,{06^t}\) là hàm số đồng biến. Vậy khối lượng vi khuẩn tăng dần theo thời gian.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved