Trả lời câu hỏi mục 1 trang 34, 35

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Hoạt động 1
Luyện tập 1
Hoạt động 2
Luyện tập 2
Luyện tập 3
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Hoạt động 1
Luyện tập 1
Hoạt động 2
Luyện tập 2
Luyện tập 3

Hoạt động 1

1. Nội dung câu hỏi

a)    Tìm x trong mỗi trường hợp sau: \({3^x} = 9;\,{3^x} = \frac{1}{9}\).

b)    Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn: \({3^x} = 5\).

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất lũy thừa để tìm x.

Lời giải chi tiết:

a)    \({3^x} = 9 \Leftrightarrow {3^x} = {3^2} \Leftrightarrow x = 2\).

\({3^x} = \frac{1}{9} \Leftrightarrow {3^x} = {3^{ - 2}} \Leftrightarrow x =  - 2\).

b)    Có 1 số thực x thỏa mãn: \({3^x} = 5\).

Luyện tập 1

1. Nội dung câu hỏi

Tính

a)    \({\log _3}81\).

b)    \({\log _{10}}\frac{1}{{100}}\).

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức vừa học để xác định.

Lời giải chi tiết:

a)    \({\log _3}81 = {\log _3}{3^4} = 4\).

b)    \({\log _{10}}\frac{1}{{100}} = {\log _{10}}{10^{ - 2}} =  - 2\).

Hoạt động 2

1. Nội dung câu hỏi

Cho \(a > 0;a \ne 1\). Tình:

a)    \({\log _a}1\).

b)    \({\log _a}a\).

c)     \({\log _a}{a^c}\).

d)   \({a^{{{\log }_a}b}}\,\,\,(b > 0)\).


2. Phương pháp giải

Áp dụng định nghĩa để tính.


3. Lời giải chi tiết

a)    \({\log _a}1 = c \Leftrightarrow {a^c} = 1 \Leftrightarrow c = 0 \Rightarrow {\log _a}1 = 0\).

b)    \({\log _a}a = c \Leftrightarrow {a^c} = a \Leftrightarrow c = 1 \Rightarrow {\log _a}a = 1\).

c)     \({\log _a}{a^c} = b \Leftrightarrow {a^b} = {a^c} \Leftrightarrow b = c \Rightarrow {\log _a}{a^c} = c\).

d)   \({a^{{{\log }_a}b}} = c \Leftrightarrow {\log _a}b = {\log _a}c \Leftrightarrow b = c \Rightarrow {a^{{{\log }_a}b}} = b\).

Luyện tập 2

1. Nội dung câu hỏi

Tính

a)    \({\log _4}\sqrt[5]{{16}}\).

b)    \({36^{{{\log }_6}8}}\).


2. Phương pháp giải

Dựa vào công thức vừa học để xác định.


3. Lời giải chi tiết

a)    \({\log _4}\sqrt[5]{{16}} = {\log _4}\sqrt[5]{{{4^2}}} = {\log _4}{4^{\frac{2}{5}}} = \frac{2}{5}\).

b)    \({36^{{{\log }_6}8}} = {6^{2{{\log }_6}8}} = {6^{{{\log }_6}{8^2}}} = {8^2} = 64\).

Luyện tập 3

1. Nội dung câu hỏi

Giải bài toán được nêu ở phần mở đầu:

Chỉ số hay độ pH của một dung dịch được tính theo công thức: \(pH =  - \log \left[ {{H^ + }} \right]\) với \(\left[ {{H^ + }} \right]\) là nồng độ ion hydrogen. Người ta đo được nồng độ ion hydrogen của một cốc nước cam là \({10^{ - 4}}\), nước dừa là \({10^{ - 5}}\) (nồng độ tính bằng mol \({L^{ - 1}}\)).


2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức vừa học.


3. Lời giải chi tiết

Ta có:

\(pH =  - \log \left[ {{H^ + }} \right] =  - \log {10^{ - 4}} = 4\).

\(pH =  - \log \left[ {{H^ + }} \right] =  - \log {10^{ - 5}} = 5\).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved