Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
HĐ 1
HĐ 2
Luyện tập 1
Vận dụng 1
Thử thách nhỏ

1. Nhân đơn thức với đa thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
HĐ 1
HĐ 2
Luyện tập 1
Vận dụng 1
Thử thách nhỏ

HĐ 1

Hãy nhắc lại cách nhân hai đơn thức và tính (12x3).(-5x2)

 

 

Phương pháp giải:

Muốn nhân 2 đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau

 

 

Lời giải chi tiết:

+ Cách nhân 2 đơn thức: Muốn nhân 2 đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau.

+ Ta có:

(12x3).(-5x2) = 12. (-5). (x3 . x2) = -60 . x5

HĐ 2

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, hãy tìm tích 2x.(3x2 – 8x + 1) bằng cách nhân 2x với từng hạng tử của đa thức 3x2 – 8x +1 rồi cộng các tích tìm được

 

 

Phương pháp giải:

+ Bước 1: Tìm các hạng tử của đa thức 3x2 – 8x +1

+ Bước 2 :  Nhân 2x với từng hạng tử trên

+ Bước 3: Cộng các tích vừa tìm được

Chú ý: a.( b+c+d) = a.b + a.c + a.d

 

 

Lời giải chi tiết:

Đa thức 3x2 – 8x +1 có các hạng tử là: 3x2 ; -8x ; 1

Ta có: 2x . 3x2 = (2.3). (x.x2) = 6x3

2x. (-8x) = [2.(-8) ]. (x.x) = -16x2

2x. 1 = 2x

Vậy 2x.(3x2 – 8x + 1) = 6x3 -16x2 + 2x

Luyện tập 1

Tính: (-2x2) . (3x – 4x3 + 7 – x2)

 

 

Phương pháp giải:

+ Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

 

 

Lời giải chi tiết:

Ta có: (-2x2) . (3x – 4x3 + 7 – x2)

= (-2x2) . 3x + (-2x2) . (-4x3) + (-2x2)  . 7 + (-2x2) . (-x2)

= [(-2).3] . (x2 . x) + [(-2).(-4)] . (x3 . x2) + [(-2).7] . x2 + [(-2).(-1)] . (x2 . x2)

= -6x3 + 8x5 + (-14)x2 + 2x4

= 8x5 +2x4 -6x3 – 14x2

 

Vận dụng 1

a) Rút gọn biểu thức P(x) = 7x2 . (x2 – 5x + 2 ) – 5x .(x3 – 7x2 + 3x).

b) Tính giá trị biểu thức P(x) khi x = \( - \dfrac{1}{2}\)

 

 

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Bước 2: Trừ 2 đa thức thu được

b) Thay x = \( - \dfrac{1}{2}\) vào P(x)

 

 

Lời giải chi tiết:

a) P(x) = 7x2 . (x2 – 5x + 2 ) – 5x .(x3 – 7x2 + 3x)

= 7x2 . x2 + 7x2 . (-5x) + 7x2 . 2 – [5x. x3 + 5x . (-7x2) + 5x . 3x]

= 7. (x2 . x2) + [7.(-5)] . (x2 . x) + (7.2).x2  – {5. (x.x3) + [5.(-7)]. (x.x2) + (5.3).(x.x)}

= 7x4 + (-35). x3 + 14x2  – [ 5x4 + (-35)x3 + 15x2 ]

= 7x4 + (-35). x3 + 14x2   - 5x4 + 35x3 - 15x2

= (7x4 – 5x4) + [(-35). x3 + 35x3 ] + (14x2 - 15x2 )

= 2x4 + 0 - x2 

= 2x4 – x2

b) Thay x = \( - \dfrac{1}{2}\) vào P(x), ta được:

P(\( - \dfrac{1}{2}\)) = 2. (\( - \dfrac{1}{2}\))4 –  (\( - \dfrac{1}{2}\))2 \))

 \(\begin{array}{l} = 2.\dfrac{1}{{16}} - \dfrac{1}{4} \\ = \dfrac{1}{8} - \dfrac{{2}}{8} \\ = \dfrac{-1}{8} \end{array}\)

Thử thách nhỏ

Rút gọn biểu thức x3(x+2) – x(x3 + 23) – 2x(x2 – 22)

 

 

Phương pháp giải:

Bước 1: Nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Bước 2: Trừ các đa thức thu được

 

 

Lời giải chi tiết:

Ta có:

x3(x+2) – x(x3 + 23) – 2x(x2 – 22)

= x3 . x + x3 . 2 – (x . x3 + x . 23) – ( 2x . x2 – 2x . 22)

= x4 + 2x3 – (x4 + 8x ) – (2x3 – 8x)

= x4 + 2x3 – x4 – 8x – 2x3 + 8x

= (x4 – x4) + (2x3 – 2x3) + (-8x + 8x)

= 0

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved