Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
Bài 2. Nhân đa thức với đa thức
Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức
Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức
Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Ôn tập chương I. Phép nhân và chia các đa thức
Bài 1. Phân thức đại số
Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
Bài 3. Rút gọn phân thức
Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Ôn tập chương II. Phân thức đại số
Câu 1.
Cô giáo hỏi: “\(\dfrac{1}{3}\) có phải là một phân thức đại số hay không?” Các bạn A, B, C, D trả lời như sau:
(A) Đó không phải là phân thức đại số vì 1 không phải là một đa thức;
(B) Đó không phải là phân thức đại số vì 3 không phải là một đa thức;
(C) Đó không phải là phân thức đại số vì \(\dfrac{1}{3}\) chỉ là một số hữu tỉ;
(D) Đó là một phân thức đại số vì 1 và 3 đều là những đa thức.
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
- Phân thức đại số (phân thức) là một biểu thức có dạng \( \dfrac{A}{B}\), trong đó \(A, B\) là những đa thức \(B ≠ 0, A\) là tử thức, \(B\) là mẫu thức.
- Đa thức là một tổng của những đơn thức.
- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 2.
Khoanh tròn vào chữ cái trước biểu thức không phải là một phân thức đại số
\((A)\,\,\dfrac{0}{x}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,\dfrac{x}{2}\)
\((C)\,\,\,\dfrac{{3x - 2}}{{x + 1}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,\dfrac{{3x + 4}}{0}\)
Phương pháp giải:
Phân thức đại số (phân thức) là một biểu thức có dạng \( \dfrac{A}{B}\), trong đó \(A, B\) là những đa thức \(B ≠ 0, A\) là tử thức, \(B\) là mẫu thức.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D có mẫu thức bằng 0 nên trái với điều kiện mẫu thức khác 0 trong định nghĩa phân thức.
Chọn D.
Câu 3.
Cô giáo yêu cầu chọn ra một phân thức bằng phân thức \(\dfrac{2}{x}\) . Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:
\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{2x}}{{{x^2}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,\dfrac{6}{{4x}}\\(C)\,\,\dfrac{x}{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,\dfrac{4}{{3x}}\end{array}\)
Phương pháp giải:
Với hai phân thức \( \dfrac{A}{B}\) và \( \dfrac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu: \(AD = BC\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(+) \,2.{x^2} = 2{x^2}\\x.2x = 2{x^2}\\ \Rightarrow 2.{x^2} = x.2x \Rightarrow \dfrac{2}{x} = \dfrac{{2x}}{{{x^2}}}\)
\(+)\,2.4x = 8x\\x.6 = 6x\\ \Rightarrow 2.4x \ne x.6 \Rightarrow \dfrac{2}{x} \ne \dfrac{6}{{4x}}\)
\(+) \,2.2 = 4\\x.x = {x^2}\\ \Rightarrow 4 \ne {x^2} \Rightarrow \dfrac{2}{x} \ne \dfrac{x}{2}\)
\(+)\,2.3x = 6x\\x.4 = 4x\\ \Rightarrow 6x \ne 4x \Rightarrow \dfrac{2}{x} \ne \dfrac{4}{{3x}}\)
Chọn A.
Câu 4.
Khoanh tròn vào chữ cái trước cách viết sai.
\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{{{x^2}}}{{xy}}\\(B)\,\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{{2x}}{{2y}}\\(C)\,\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{{x + 1}}{{y + 1}}\\(D)\,\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{{{x^2} + x}}{{xy + y}}\end{array}\)
Phương pháp giải:
Với hai phân thức \( \dfrac{A}{B}\) và \( \dfrac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu: \(AD = BC\)
Lời giải chi tiết:
\(+)\,x.xy = {x^2}y\\y.{x^2} = {x^2}y\\ \Rightarrow x.xy = y.{x^2}\\ \Rightarrow \,\,\dfrac{x}{y} = \dfrac{{{x^2}}}{{xy}}\)
\(+)\,x.2y = 2xy\\y.2x = 2xy\\ \Rightarrow x.2y = y.2x\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{{2x}}{{2y}}\)
\(+)\,x\left( {y + 1} \right) = xy + x\\y\left( {x + 1} \right) = xy + y\\ \Rightarrow x\left( {y + 1} \right) \ne y\left( {x + 1} \right)\\ \Rightarrow \,\dfrac{x}{y} \ne \dfrac{{x + 1}}{{y + 1}}\)
\(+)\,x\left( {xy + y} \right) = {x^2}y + xy\\y\left( {{x^2} + x} \right) = {x^2}y + xy\\ \Rightarrow x\left( {xy + y} \right) = y\left( {{x^2} + x} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{{{x^2} + x}}{{xy + y}}\)
Chọn C.
Bài 18: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 8
Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 9
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8