Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
Bài 2. Nhân đa thức với đa thức
Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức
Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức
Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Ôn tập chương I. Phép nhân và chia các đa thức
Bài 1. Phân thức đại số
Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
Bài 3. Rút gọn phân thức
Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Ôn tập chương II. Phân thức đại số
Câu 1.
Tích của đơn thức \(\left( { - 2{x^5}} \right)\) và đa thức \(2{x^3} + 3{x^2} - x + 3\) là:
(A) \(4{x^8} + 6{x^7} - 2{x^6} + 6{x^5}\)
(B) \( - 4{x^8} - 6{x^7} - 2{x^6} - 6{x^5}\)
(C) \( - 4{x^8} - 6{x^7} + 2{x^6} - 6{x^5}\)
(D) \( - 2{x^8} - 3{x^7} + {x^6} - 3{x^5}\)
Phương pháp giải:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết:
\( \left( { - 2{x^5}} \right).\left( {2{x^3} + 3{x^2} - x + 3} \right) \)
\( = \left( { - 2{x^5}} \right).2{x^3} + \left( { - 2{x^5}} \right).3{x^2}\)\( + \left( { - 2{x^5}} \right).\left( { - x} \right) + \left( { - 2{x^5}} \right).3 \)
\(= - 4{x^8} - 6{x^7} + 2{x^6} - 6{x^5} \)
Chọn C.
Câu 2.
Giá trị của biểu thức \(M = \left( { - {x^2}y} \right)\left( {{x^2}{y^2} + 2xy - 3} \right)\) với \(x=1;y=2\) là
(A) \(-10\)
(B) \(6\)
(C) \(10\)
(D) \(-20\)
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện nhân đơn thức với đa thức trong biểu thức \(M\)
Bước 2: Thay \(x=1;y=2\) vào biểu thức \(M\).
Lời giải chi tiết:
\( M = \left( { - {x^2}y} \right)\left( {{x^2}{y^2} + 2xy - 3} \right) \)
\( = \left( { - {x^2}y} \right).{x^2}{y^2} + \left( { - {x^2}y} \right).2xy \)\(+ \left( { - {x^2}y} \right).\left( { - 3} \right) \)
\( = - {x^4}{y^3} - 2{x^3}{y^2} + 3{x^2}y \)
Thay \(x=1;y=2\) vào biểu thức \(M\) ta được:
\(M = - {1^4}{.2^3} - {2.1^3}{.2^2} + {3.1^2}.2 \)\(= - 8 - 8 + 6 = - 10\)
Chọn A.
Câu 3.
Đơn giản biểu thức \({x^n}\left( {{x^{n - 1}} - {y^n}} \right) - {y^n}\left( {{y^{n - 1}} - {x^n}} \right)\) có kết quả là
(A) \({x^n} - {y^n}\)
(B) \({x^{2n - 1}} - {y^{2n - 1}}\)
(C) \({x^{2n - 1}} - {y^{2n - 1}} - 2{x^n}{y^n}\)
(D) \({x^{2n - 1}} - {y^{2n - 1}} + 2{x^n}{y^n}\)
Phương pháp giải:
- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
- Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)
Lời giải chi tiết:
\( {x^n}\left( {{x^{n - 1}} - {y^n}} \right) - {y^n}\left( {{y^{n - 1}} - {x^n}} \right) \)
\( = {x^n}.{x^{n - 1}} + {x^n}.\left( { - {y^n}} \right) + \left( { - {y^n}} \right).{y^{n - 1}} \)\(+ \left( { - {y^n}} \right).\left( { - {x^n}} \right) \)
\( = {x^{2n - 1}} - {x^n}{y^n} - {y^{2n - 1}} + {x^n}{y^n} \)
\( = {x^{2n - 1}} - {y^{2n - 1}} + \left( {{x^n}{y^n} - {x^n}{y^n}} \right) \)
\( = {x^{2n - 1}} - {y^{2n - 1}} \)
Chọn B.
Câu 4.
Cho \(x\left( {x - 1} \right) + 2x\left( {2 - x} \right) + {x^2} - 6 = 0\) thì giá trị của \(x\) là
(A) \(1\) (B) \(-2\)
(C) \(2\) (D) \(0\)
Phương pháp giải:
- Bước 1: Thực hiện nhân đơn thức với đa thức.
- Bước 2: Rút gọn các đơn thức đồng dạng.
- Bước 3: Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm \(x\)
Lời giải chi tiết:
\( x\left( {x - 1} \right) + 2x\left( {2 - x} \right) + {x^2} - 6 = 0 \)
\(\Leftrightarrow x.x + x.( - 1) + 2x.2 + 2x.( - x) \)\(+ {x^2} - 6 = 0 \)
\( \Leftrightarrow {x^2} - x + 4x - 2{x^2} \)\(+ {x^2} - 6 = 0 \)
\(\Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2{x^2} + {x^2}} \right) \)\(+ \left( { - x + 4x} \right) - 6 = 0 \)
\(\Leftrightarrow3x - 6 = 0\)
\(\Leftrightarrow 3x = 6 \)
\(\Leftrightarrow x = 6:3 \)
\(\Leftrightarrow x = 2 \)
Chọn C.
Chủ đề II. Một số hợp chất thông dụng
Unit 6: What Will Earth Be Like in the Future?
Unit 9. Life on other planets
Chương II. Phần mềm học tập
Test yourself 2
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8