Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, quạt tròn
Ôn tập chương III. Góc với đường tròn
Câu 23
Câu 23
Diện tích hình vành khăn giữa hai đường tròn đồng tâm \((O ; R)\) và \((O ; r) (R > r)\) là \(12,5\pi \,c{m^2}\). Tiếp tuyến tại \(M\) của đường tròn \((O ; r)\) cắt đường tròn \((O ; R)\) tại \(A\) và \(B\). Độ dài dây cung \(AB\) của đường tròn lớn tiếp xúc với đường tròn nhỏ là:
(A) \(5:\sqrt 2 \) (B) \(5\)
(C) \(5\sqrt 2 \) (D) \(10\)
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn bán kính \(R\) là \(S = \pi {R^2}\), từ đó suy ra diện tích hình vành khăn
+ Sử dụng quan hệ giữa đường kính và dây cung, định lý Pytago để tính toán.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tròn \(\left( {O;R} \right)\) là \({S_1} = \pi {R^2}\,\left( {c{m^2}} \right)\) , diện tích hình tròn \(\left( {O;r} \right)\) là \({S_2} = \pi {r^2}\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Suy ra diện tích hình vành khăn là \(S = {S_1} - {S_2} = \pi {R^2} - \pi {r^2}\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Từ bài cho ta có \(S = 12,5\pi \,\left( {c{m^2}} \right) \Rightarrow \pi {R^2} - \pi {r^2}\)\( = 12,5\pi \Leftrightarrow {R^2} - {r^2} = 12,5\)
Xét đường tròn \(\left( {O;r} \right)\) có \(AB\) là tiếp tuyến tại \(M \Rightarrow OM \bot AB\)
Xét \(\left( {O;R} \right)\) có \(OM \bot AB\) nên \(M\) là trung điểm \(AB\) (quan hệ giữa dây và đường kính), suy ra \(AB = 2MB.\)
Xét tam giác \(OMB\) vuông tại \(M\), theo định lý Pytago ta có \(MB = \sqrt {O{B^2} - O{M^2}} = \sqrt {{R^2} - {r^2}} \) mà \({R^2} - {r^2} = 12,5\)(cmt) và \(AB = 2MB\) (cmt) nên \(AB = 2\sqrt {{R^2} - {r^2}} = 2\sqrt {12,5} \)\(= 5\sqrt 2 \,cm.\)
Chọn C.
Câu 24
Câu 24
Một hình vuông cạnh a và một đường tròn bán kính r có chu vi bằng nhau. Tỉ số giữa diện tích hình tròn và diện tích hình vuông là:
(A) \(4:\pi \) (B) \(\sqrt 2 :\pi \)
(C) \(\pi :\sqrt 2 \) (D) \(\pi :4\)
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng.
Phương pháp giải:
+ Hình vuông cạnh \(a\) có chu vi là \(4.a\) và diện tích là \({a^2}\)
+ Đường tròn bán kính \(r\) có chu vi \(C = 2\pi r\) và diện tích hình tròn là \(S = \pi {r^2}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Hình vuông cạnh \(a\) có chu vi là \(4.a\) và diện tích là \({a^2}\) và đường tròn bán kính \(r\) có chu vi \(C = 2\pi r\) và diện tích hình tròn là \(S = \pi {r^2}\) .
Vì theo giả thiết thì hình vuông và đường tròn có chu vi bằng nhau nên \(4a = 2\pi r \Rightarrow \dfrac{r}{a} = \dfrac{2}{\pi }\)
Tỉ số giữa diện tích hình tròn và diện tích hình vuông là \(\dfrac{{\pi {r^2}}}{{{a^2}}} = \pi {\left( {\dfrac{r}{a}} \right)^2} = \pi .\dfrac{4}{{{\pi ^2}}} = \dfrac{4}{\pi } = 4:\pi \) (vì \(\dfrac{r}{a} = \dfrac{2}{\pi }\) (cmt))
Chọn A.
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9
Đề thi vào 10 môn Văn Thái Nguyên
Bài 1: Chí công vô tư