Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Ôn tập chương I. Tứ giác
Câu 28.
Cạnh của một hình thoi bằng \(25\), một đường chéo bằng \(14\) đường chéo kia bằng
(A) \(48\) (B) \(24\)
(C) \(\sqrt {429} \) (D) \(28\)
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Hai đường chéo hình thoi vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
- Định lí Pytago: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Lời giải:
Xét hình thoi \(ABCD\), \(O\) là giao điểm hai đường chéo.
\(AB=25, AC=14\)
Theo tính chất hình thoi ta có \(OA=OC=AC:2=14:2=7\)
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(OAB\) vuông tại \(O\) ta có:
\(\eqalign{
& A{B^2} = O{A^2} + O{B^2} \cr
& \Rightarrow O{B^2} = A{B^2} - O{A^2} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {25^2} - {7^2} = 576 = {24^2} \cr
& \Rightarrow OB = 24 \cr
& \Rightarrow BD = 2OB = 2.24 = 48 \cr} \)
Chọn A.
Câu 29.
Hình thoi \(ABCD\) có cạnh bằng \(4\). Tổng \(A{C^2} + B{D^2}\) bằng
(A) \(64\) (B) \(32\)
(C) \(16\) (D) \(48\).
Phương pháp giải:
- Hai đường chéo hình thoi vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
- Định lí Pytago: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Xét hình thoi ABCD, O là giao điểm hai đường chéo; AB=4
Theo tính chất hình thoi ta có OA=OC;OB=OD
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông OAB vuông tại O ta có:
OA2+OB2=AB2=42=16
AC2+BD2=(2OA)2+(2OB)2=4OA2+4OB2=4(OA2+OB2)=4.16=64
Chọn A
Câu 30.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
(A) Hình bình hành \(ABCD\) là hình thoi nếu \(AB=CD\)
(B) Hình bình hành \(ABCD\) là hình thoi nếu \(BC=CD.\)
(C) Hình bình hành \(ABCD\) là hình thoi nếu \(AC\bot BD\).
(D) Hình bình hành \(ABCD\) là hình thoi nếu \(AC\) là đường phân giác của góc \(A\).
Phương pháp giải:
Dấu hiệu nhận biết
a) Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
b) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
c) Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
d) Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
Lời giải chi tiết:
(A) S
\(AB=CD\) thì hình bình hành vẫn chỉ là hình bình hành chưa chắc là hình thoi.
(B) Đ (theo dấu hiệu nhận biết hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi)
(C) Đ (theo dấu hiệu nhận biết hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi)
(D) Đ (theo dấu hiệu nhận biết hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi).
CHƯƠNG 6. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Bài 4. Bảo vệ lẽ phải
CHƯƠNG 8. DA
Bài 1: Tôn trọng lẽ phải
Unit 9: Natural disasters
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8