Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
Bài 2. Nhân đa thức với đa thức
Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức
Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức
Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Ôn tập chương I. Phép nhân và chia các đa thức
Bài 1. Phân thức đại số
Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
Bài 3. Rút gọn phân thức
Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Ôn tập chương II. Phân thức đại số
Câu 5.
Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng.
(A) Nếu nhân tử thức của một phân thức với một đa thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
(B) Nếu nhân mẫu thức của một phân thức với một đa thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
(C) Nếu nhân cả tử thức và mẫu thức của một phân thức với một đa thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
(D) Nếu nhân cả tử thức và mẫu thức của một phân thức với một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
Phương pháp giải:
Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A.M}{B.M}\) ( \(M\) là một đa thức khác đa thức \(0\))
Giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 6.
(A) Nếu chia tử thức của một phân thức cho một đa thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
(B) Nếu chia mẫu thức của một phân thức cho một đa thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
(C) Nếu chia cả tử thức và mẫu thức của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
(D) Nếu chia cả tử thức và mẫu thức của một phân thức cho một đa thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
Phương pháp giải:
Nếu chia cả tử và mẫu của một đa thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A : N}{B : N}\) ( \(N\) là một nhân tử chung)
Giải chi tiết:
Chọn C.
Câu 7.
Ta có:
\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{ - A}}{B} = \dfrac{A}{B}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,\dfrac{{ - A}}{B} = \dfrac{A}{{ - B}}\\(C)\,\,\dfrac{A}{{ - B}} = \dfrac{A}{B}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,\dfrac{{ - A}}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\end{array}\)
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A.M}{B.M}\) ( \(M\) là một đa thức khác đa thức \(0\))
- Nếu chia cả tử và mẫu của một đa thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A : N}{B : N}\) ( \(N\) là một nhân tử chung).
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - A}}{B} = \dfrac{{ - A.\left( { - 1} \right)}}{{B.\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{A}{{ - B}} \ne \dfrac{A}{B}\,\,\\\,\dfrac{{ - A}}{B} = \dfrac{{ - A.\left( { - 1} \right)}}{{B.\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{A}{{ - B}}\\\dfrac{A}{{ - B}} = \dfrac{{A.\left( { - 1} \right)}}{{ - B.\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{{ - A}}{B}\,\,\, \ne \dfrac{A}{B}\\\dfrac{{ - A}}{B} = \dfrac{{ - A.\left( { - 1} \right)}}{{B.\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{A}{{ - B}} \ne \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\end{array}\)
Chọn B.
Câu 8.
Áp dụng quy tắc đổi dấu vào phâ thức \(\dfrac{{3 - 4x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}\) ta có:
\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{3 - 4x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - \left( {3 - 4x} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\\(B)\,\,\dfrac{{3 - 4x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}} = \dfrac{{4x - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\\(C)\,\,\dfrac{{3 - 4x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - \left( {3 - 4x} \right)}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}\\(D)\,\,\dfrac{{3 - 4x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}} = \dfrac{{4x - 3}}{{ - {{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\end{array}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng:
- Quy tắc đổi dấu: \(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)
- Tính chất: \({\left( {A - B} \right)^2} = {\left( {B - A} \right)^2}\)
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{3 - 4x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - \left( {3 - 4x} \right)}}{{ - {{\left( {1 - x} \right)}^2}}} = \dfrac{{4x - 3}}{{ - {{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)
Chọn D.
Unit 5: Our Customs and Traditions
CHƯƠNG 4. HÔ HẤP
CHƯƠNG 9. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Bài 40. Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8