Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Câu 7
Giá trị của \(\dfrac{{\sqrt {3,6} }}{{\sqrt {2,5} }}\) bằng:
(A) \(\dfrac{{36}}{{25}}\) (B) 14,4
(C) 1,2 (D) 12
Phương pháp giải:
- Vận dụng kiến thức về chia hai căn thức bậc hai: Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.
Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có:
\(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\)
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{\sqrt {3,6} }}{{\sqrt {2,5} }} = \sqrt {\dfrac{{3,6}}{{2,5}}} = \sqrt {1,44} = 1,2\)
Đáp án cần chọn là C.
Câu 8
Giá trị của \(\sqrt {\dfrac{{81}}{{0,04}}} \) bằng:
(A) \(\dfrac{9}{4}\) (B) \(\dfrac{9}{2}\)
(C) \(\dfrac{{900}}{4}\) (D) \(\dfrac{{90}}{2}\)
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai để tìm giá trị.
Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có:
\(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\)
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {\dfrac{{81}}{{0,04}}} = \dfrac{{\sqrt {81} }}{{\sqrt {0,04} }}\)\( = \dfrac{9}{{0,2}} = \dfrac{{90}}{2} = 45\)
Đáp án cần chọn là D.
Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
PHẦN III: QUANG HỌC
Đề thi vào 10 môn Văn Bắc Kạn
PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 1