Phần câu hỏi bài 6 trang 21 Vở bài tập toán 8 tập 1

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 18.
Câu 19.
Câu 20.
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 18.
Câu 19.
Câu 20.

Câu 18.

Khoanh tròn vào chữ cái trước đẳng thức đúng.

A xx-y+y-x+y=x-yx+y B xx+y-6x-6y=x+yx+6 C ab-c+b2-c2=b-ca+b-c D x-y2-x3+y3=x-yx-y-x2-xy-y2

Phương pháp giải:

- Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của các đa thức.

- Áp dụng hằng đẳng thức:

A2-B2=A-BA+B A3-B3=A-BA2+AB+B2

Giải chi tiết:

xx-y+y-x+y =xx-y+y-x-y =xx-y-yx-y =x-yx-y=x-y2 xx+y-6x-6y =xx+y-6x+y =xx+y-6x+y =x+yx-6 ab-c+b2-c2 =ab-c+b-cb+c =b-ca+b+c x-y2-x3+y3 =x-y2-x3-y3 =x-y2-x-yx2+xy+y2 =x-yx-y-x2+xy+y2 =x-yx-y-x2-xy-y2 =x-yx-y-x2-xy-y2 

Chọn D.

Câu 19.

Nối một đa thức ở cột bên trái với một đa thức ở cột bên phải để được đẳng thức đúng.

 Phương pháp giải:

- Phân tích đa thức ở cột bên trái thành nhân tử và so sánh kết quả đó với các đa thức ở cột bên phải.

Giải chi tiết:

1) 3a2-6a=3aa-2 2) a+b3-25a-25b =a+b3-25a+b =a+ba+b2-25 =a+ba+b2-52 =a+ba+b+5a+b-5 3) a2b-1+b21-b =a2b-1-b2b-1 =b-1a2-b2 =b-1a-ba+b =a-ba+bb-1 4) 4a2-4ab-2a-b =4aa-b-2a-b =a-b4a-2 5) a2-b2-4a+b =a-ba+b-4a+b =a+ba-b-4

Do đó ta nối như sau:

1 – c; 2 – a; 3 – d; 4 – b; 5 – e.

Câu 20.

Điều dấu “x” vào ô trống thích hợp.

 Phương pháp giải:

- Đưa các đẳng thức về dạng \(A(x) = 0\)

- Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng tính chất đa thức bằng \(0\) nếu nó chứa nhân tử bằng \(0.\)

\(B\left( x \right)C\left( x \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}B\left( x \right) = 0\\C\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}{x^2} - 16 = 4\left( {x + 4} \right)\\{x^2} - {4^2} - 4\left( {x + 4} \right) = 0\\\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right) - 4\left( {x + 4} \right) = 0\\\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4 - 4} \right) = 0\\\left( {x + 4} \right)\left( {x - 8} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 4 = 0\\x - 8 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 4\\x = 8\end{array} \right.\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{x^3} - 9{x^2} = 45 - 5x\\{x^3} - 9{x^2} + 5x - 45 = 0\\{x^2}\left( {x - 9} \right) + 5\left( {x - 9} \right) = 0\\\left( {x - 9} \right)\left( {{x^2} + 5} \right) = 0\\ \Rightarrow x - 9 = 0\\ \Rightarrow x = 9\end{array}\)

Vì \({x^2} \ge 0\,\,\) với mọi x nên \({x^2} + 5 > 0\)  với mọi \(x.\) 

\(\begin{array}{l}{x^2} - 27 + {x^2}\left( { - {x^2} + 27} \right) = 0\\{x^2} - 27 - {x^2}\left( {{x^2} - 27} \right) = 0\\\left( {{x^2} - 27} \right)\left( {1 - {x^2}} \right) = 0\\\left( {x - \sqrt {27} } \right)\left( {x + \sqrt {27} } \right)\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \sqrt {27}  = 0\\x + \sqrt {27}  = 0\\1 - x = 0\\1 + x = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt {27} \\x =  - \sqrt {27} \\x = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\end{array}\)  

Ta có bảng sau:

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi