Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Câu 11
Biểu thức \(\sqrt {9{a^2}b} \) với \(a < 0,\,\,b \ge 0\) được biến đổi thành
(A) \(9a\sqrt b \) (B) \( - 9a\sqrt b \)
(C) \(3a\sqrt b \) (D) \( - 3a\sqrt b \)
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức: Với hai biểu thức A, B mà \(B \ge 0\) , ta có \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B \), tức là
Nếu \(A \ge 0\) và \(B \ge 0\) thì \(\sqrt {{A^2}B} = A\sqrt B \);
Nếu \(A < 0\) và \(B \ge 0\) thì \(\sqrt {{A^2}B} = - A\sqrt B \)
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {9{a^2}b} \)\( = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2}b} \) \( = 3\left| a \right|\sqrt b \)
Vì \(a < 0,\,\,b \ge 0\) nên \(\sqrt {9{a^2}b} \)\( = - 3a\sqrt b \)
Đáp án cần chọn là D.
Câu 12
Biến đổi biểu thức \(2\sqrt {{x^2}y} + x\sqrt y \) với \(x < 0,\,\,y \ge 0\), ta được:
(A) \(3\sqrt {{x^2}y} \) (B) \(\sqrt {5{x^2}y} \)
(C) \(\sqrt { - 3{x^2}y} \) (D) \(\sqrt {{x^2}y} \)
Phương pháp giải:
- Biến đổi các căn thức bậc hai trong tổng về các căn thức đồng dạng : Đưa biểu thức vào trong hoặc ra ngoài dấu căn.
- Thực hiện phép cộng.
Lời giải chi tiết:
\(2\sqrt {{x^2}y} + x\sqrt y \)\( = 2\left| x \right|\sqrt y + x\sqrt y \) \( = - 2x\sqrt y + x\sqrt y \) \( = - x\sqrt y = \sqrt {{x^2}y} \) (vì \(x<0\))
Đáp án cần chọn là D.
Unit 2: City life
Bài 2. Dân số và gia tăng dân số
Đề thi vào 10 môn Văn Nghệ An
Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 2 - Sinh 9
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Sinh 9