Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Ôn tập chương I. Tứ giác
Câu 17.
Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành nếu
(A) \(AB=CD\)
(B) \(AD=BC\)
(C) \(AB//CD\) và \(AD=BC\)
(D) \(AB=CD\) và \(AD=BC\).
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 18.
Hình thang \(ABCD(AB//CD)\) là hình bình hành nếu
(A) \(AB=CD\)
(B) \(AD=BC\)
(C) \(AD//BC\)
(D) \(\widehat A + \widehat B = {180^o}\)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời không đúng.
Phương pháp giải:
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành:
a) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
b) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
c) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
d) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A. Tứ giác \(ABCD\) có \(AB//CD\) và \(AB=CD\) nên là hình bình hành.
Đáp án B. Hình thang \(ABCD\) có hai cạnh bên bằng nhau có thể không là hình bình hành mà là hình thang cân.
Đáp án C. Tứ giác \(ABCD\) có các cặp cạnh đối song song nên là hình bình hành.
Đáp án D.
\(\widehat A + \widehat B = {180^o}\) mà hai góc ở vị trí trong cùng phía nên \(AD//BC\). Do đó tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành.
Chọn B
Câu 19.
Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành nếu
\(\eqalign{
& (A)\,\,\widehat A = {100^o},\,\,\widehat B = {80^o},\,\widehat C = {100^o} \cr
& (B)\,\,\widehat A = {95^o},\,\widehat B = {85^o},\,\widehat C = {85^o} \cr
& (C)\,\,\widehat A = {85^o},\widehat C = {85^o},\widehat D = {90^o} \cr
& (D)\,\,\widehat A = {70^o},\widehat B = {110^o},\widehat D = {90^o} \cr} \)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Áp dụng:
- Định lí tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^o\)
- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Tứ giác có các góc đối bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng đinh lí tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^o\) ta được:
a)
\(\eqalign{
& \widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right) \cr
& = {360^o} - \left( {{{100}^o} + {{80}^o} + {{100}^o}} \right) = {80^o} \cr} \)
b)
\(\eqalign{
& \widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right) \cr
& = {360^o} - \left( {{{95}^o} + {{85}^o} + {{85}^o}} \right) = {95^o} \cr} \)
c)
\(\eqalign{
& \widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right) \cr
& = {360^o} - \left( {{{85}^o} + {{85}^o} + {{90}^o}} \right) = {100^o} \cr} \)
d)
\(\eqalign{
& \widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right) \cr
& = {360^o} - \left( {{{70}^o} + {{110}^o} + {{90}^o}} \right) = {90^o} \cr} \)
Đáp án A. Tứ giác \(ABCD\) có các góc đối bằng nhau.
Chọn A.
Unit 2: Life in the Countryside
Bài 8. Lập kế hoạch chi tiêu
Bài 8. Lập kế hoạch chi tiêu
Bài 1
Chủ đề 4. Rèn luyện bản thân
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8