Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Ôn tập chương I. Tứ giác
Câu 23.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
(A) Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau.
(B) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
(C) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
(D) Giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
- Định lí: Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.
Lời giải chi tiết:
A) Đ
B) S
VD: Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
C) Đ
D) Đ
Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành nên nhận giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng.
Câu 24.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
(A) Hình thang \(ABCD\) có \(\widehat A = {90^o}\) là hình chữ nhật.
(B) Hình thang cân \(ABCD\) có \(\widehat A = {90^o}\) là hình chữ nhật.
(C) Hình bình hành \(ABCD\) có \(\widehat A = {90^o}\) là hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
Dấu hiệu nhận biết
a) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
b) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
c) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
(A) S
VD: Hình thang vuông chưa chắc đã là hình chữ nhật.
(B) Đ (theo dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)
(C) Đ (theo dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật).
Câu 25.
Tam giác \(ABC\) có \(AB=6, BC=8, AC =10.\) Độ dài đường trung tuyến kẻ từ \(B\) bằng
(A) \(4\) (B) \(10\)
(C) \(6\) (D) \(5\).
Phương pháp giải:
- Định lí: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- Định lí Pytago đảo: Trong một tam giác bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
Gọi \(D\) là trung điểm của \(AC\)
Ta có \(A{B^2} + B{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\)\( = {10^2} = A{C^2}\)
Theo định lí Pytago đảo thì tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\).
Áp dụng định lí: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền và tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) ta có:
\(BD=AC:2=10:2=5.\)
Chọn D.
Chủ đề 3. Khối lượng riêng, áp suất và moment lực
Bài 13
Bài 7. Phòng, chống bạo lực gia đình
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8
Unit 7: Environmental protection
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8