Bài 1
Bài 1
Task 1. Choose the correct answer A,B,C or D to complete Mi's email to her new friend, Elisa.
(Chọn câu trả lời đúng A,B,C hoặc D để hoàn thành email của Mi gửi tới người bạn mới của cô ấy, Elisa.)
Dear Elisa,
Thanks very much for your email. It was fun to read about the places you find interesting.
I (1) _____ like going to museums in my free time. There are several museums in my city, but I like the Museum of Fine Arts the most. I love art, so(2)___ I have free time, | go to this museum. There's a great mix (3) ____ art from across the eras including some really impressive modern Vietnamese paintings. What I especially like about the museum is that (4) ____ of its galleries have an introduction in Vietnamese, English, and French. It (5)____ that I can learn lots of English while enjoying the artworks. Another place of interest that I love is the (6) ________ park. It’s near my house, so l go there almost every day. Sometimes I go for a walk around the park with my mother. Sometimes | choose a beautiful place in it to sit and draw some sketches. And sometimes I just sit (7)___ a bench, doing nothing, just watching people passing by. It’s really relaxing.
I hope someday I'll have a(n) (8)___ to visit your National I Portrait Gallery and Hyde Park.
Until the next email,
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. D | 3. B | 4. A |
5. A | 6. D | 7. C | 8. A |
1. I (1) also like going to museums in my free time.
(Mình cũng thích đến bảo tàng khi có thời gian rảnh.)
Giải thích: Vì đằng sau là động từ like nguyên thể nên loại don't like + Ving và interested in + Ving
in my free time ==> hiện tại đơn nên không dùng will
2. I love art, so (2) when I have free time, I go to this museum.
(Mình thích nghệ thuật, nên khi có thời gian rảnh mình sẽ đến bảo tàng này.)
Giải thích: "so" không đi cùng với "because" và "though", còn "so that" thì không hợp lí về nghĩa
3. There's a great mix (3) of art from across the eras, including some really impressive modern Vietnamese paintings.
(có một sự kết hợp về nghệ thuật qua mọi thời đại, bao gồm một số những bức tranh Việt Nam hiện đại rất ấn tượng.)
Giải thích: a mix of : sự kết hợp
4. What I especially like about the museum is that (4) all of its galleries have an introduction in Vietnamese, English, and French.
(Điều mình thích ở bảo tàng đó là tất cả phòng tranh của nó đều có phần giới thiệu bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Pháp.)
Giải thích: vì động từ "have" đang nguyên thể nên chủ ngữ phải ở dạng số nhiều nên chỉ có "all of" là hợp lí
5. It (5) means that I can learn lots of English while enjoying the artworks.
(Điều đó nghĩa là mình có thể học rất nhiều tiếng Anh trong khi thưởng thức nghệ thuật.)
Giải thích: chỗ trống cần điền một động từ => mean: nghĩa là
6. Another place of interest that I love is the (6) local park.
(Một địa điểm khác mà mình yêu thích đó là công viên của địa phương.)
Giải thích: chỗ trống cần điền một tính từ để tạo thành cụm danh từ
7. And sometimes I just sit (7) on a bench, doing nothing, just watching people passing by.
(Và đôi khi mình chỉ ngôi trên ghế dài, chẳng làm gì, chỉ nhìn mọi người qua lại.)
Giải thích: sit on : ngồi trên
8. I hope someday I’ll have a(n) (8) chance to visit your National Portrait Gallery and Hyde Park.
(Mình hi vọng một ngày nào đó mình sẽ có cơ hội để đến thăm Phòng tranh chân dung quốc già và công viên Hyde của bạn.)
Giải thích: have a chance to V (có cơ hội làm gì)
Tạm dịch:
Elisa thân mến,
Cảm ơn rất nhiều vì thư điện tử của bạn. Thật vui khi được đọc về những địa điểm bạn thấy thú vị.
Mình cũng thích đến bảo tàng khi có thời gian rảnh. Có vài bảo tàng ở thành phố của mình, nhưng mình thích bảo tàng nghệ thuật nhất. Mình thích nghệ thuật, nên khi có thời gian rảnh mình sẽ đến bảo tàng này. Có một sự kết hợp về nghệ thuật qua mọi thời đại, bao gồm một số những bức tranh Việt Nam hiện đại rất ấn tượng. Điều mình thích ở bảo tàng đó là tất cả phòng tranh của nó đều có phần giới thiệu bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Pháp. Điều đó nghĩa là mình có thể học rất nhiều tiếng Anh trong khi thưởng thức nghệ thuật.
Một địa điểm khác mà mình yêu thích đó là công viên của địa phương. Nó ở gần nhà mình, nên mình có thể đến đó hầu như hàng ngày. Thỉnh thoảng mình đi dạo quanh công viên với mẹ. Thỉnh thoảng mình chọn một chỗ đẹp để ngồi và vẽ những bản phác thảo. Và đôi khi mình chỉ ngôi trên ghế dài, chẳng làm gì, chỉ nhìn mọi người qua lại. Điều đó thực sự rất thoải mái.
Mình hi vọng một ngày nào đó mình sẽ có cơ hội để đến thăm Phòng tranh chân dung quốc già và công viên Hyde của bạn.
Mình đợi thư của bạn,
Mi
Bài 2
Bài 2
Task 2. Fill each blank with a suitable word from the box to complete a passage about Doi Tam Drum-making.
(Điền vào mỗi chỗ trống dưới đây với một từ thích hợp trong bảng để hoàn thành đoạn văn về Doi Tam-làng nghề làm trống.)
Lời giải chi tiết:
1. famous | 2. introduced | 3. more | 4. amazed |
5. takes | 6. follow | 7. since | 8. sold |
1. Last month, we went to Doi Tam, a village famous for its drum-making techniques, in Ha Nam Province.
(Tháng trước, chúng tôi đã đến Doi Tam, một ngôi làng nổi tiếng với kỹ thuật làm trống, ở tỉnh Hà Nam.)
Giải thích: famous for (nổi tiếng vì cái gì)
2. The craft was first introduced to the village in the 8th or 9th century.
(Thủ công lần đầu tiên được giới thiệu đến làng vào thế kỷ thứ 8 hoặc 9.)
Giải thích: Trước từ cần điền có was ==> sử dụng động từ V3
be introduced to (được giới thiệu tới)
3. Today there are more than six hundred drum makers living in Doi Tam village.
(Ngày nay có hơn sáu trăm người làm trống sống ở làng Đổi Tâm.)
Giải thích: more than ( hơn là)
4. I was amazed to see big drums in front of every house in the village.
(Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy những chiếc trống lớn trước mọi ngôi nhà trong làng.)
Giải thích: Trước từ cần điền có was ==> sử dụng tính từ amazed để miêu tả cảm xúc của người nói
5. People say that it takes four workers three days to make a drum with a diameter of 1.5 metres.
(Mọi người nói rằng phải mất bốn công nhân ba ngày để làm một cái trống có đường kính 1,5 mét.)
Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> thì hiện tại đơn
Cấu trúc: It takes time to V (tốn bao nhiêu thời gian để làm gì)
6. To make a drum, the craftsmen have to follow an eight stage process.
(Để làm trống, các thợ thủ công phải tuân theo quy trình tám giai đoạn.)
Giải thích: Trước từ cần điền có động từ khuyết thiếu have to ==> V nguyên thể
7. Stretching the drumhead is the most challenging stage since they have to carefully assess the sound it makes.
(Kéo dài mặt trống là giai đoạn thử thách nhất vì họ phải đánh giá cẩn thận âm thanh mà nó tạo ra.)
Giải thích: since= because
8. Nowadays, Doi Tam drums are not only famous in Viet Nam but are also sold to other countries such as Laos, Cambodia, Japan, and the USA.
(Ngày nay, trống Doi Tam không chỉ nổi tiếng ở Việt Nam mà còn được bán cho các quốc gia khác như Lào, Campuchia, Nhật Bản và Hoa Kỳ.)
Giải thích: Trước từ cần điền có are ==> sử dụng động từ V3
to be sold to (được bán cho ai)
Tạm dịch:
Tháng trước, chúng tôi đã đến Doi Tam, một ngôi làng nổi tiếng với kỹ thuật làm trống, ở tỉnh Hà Nam. Thủ công lần đầu tiên được giới thiệu đến làng vào thế kỷ thứ 8 hoặc 9. Ngày nay có hơn sáu trăm người làm trống sống ở làng Đổi Tâm.
Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy những chiếc trống lớn trước mọi ngôi nhà trong làng. Mọi người nói rằng phải mất bốn công nhân ba ngày để làm một cái trống có đường kính 1,5 mét. Để làm trống, các thợ thủ công phải tuân theo quy trình tám giai đoạn. Kéo dài mặt trống là giai đoạn thử thách nhất vì họ phải đánh giá cẩn thận âm thanh mà nó tạo ra. Các bước khác không yêu cầu kỹ năng cao như vậy.
Ngày nay, trống Doi Tam không chỉ nổi tiếng ở Việt Nam mà còn được bán cho các quốc gia khác như Lào, Campuchia, Nhật Bản và Hoa Kỳ.
Bài 3a
Bài 3a
Task 3. Read a passage about the Somerset Levels and do the exercises that follow.
(Đọc đoạn văn nói về Somerset Levels và làm bài tập dưới đây.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Năm ngoái tôi đã thăm Somerset Levels, một vùng bờ biển ở Somerset, phía Tây Nam nước ANh. Vùng này chính là quê hương của nghề thủ công truyền thống lâu đời nhất ở Somerset – làm giỏ bằng cây liễu. Việc làm giỏ đã bắt đầu ở vùng này từ rất lâu trước đây. Đầu thế kỉ 19, hơn 3000 gốc liễu đã được trồng vì mục đích thương mại bởi vùng này cung cấp điều kiện tự nhiên cho sự phát triển của loại cây này.
Tôi đã thấy những chiếc giỏ liễu trước khi đến thăm Levels, nhưng tôi vẫn ngạc nhiên trước số lượng lớn sản phẩm tạo ra bởi những người thợ ở đây. Họ làm những chiếc bình hình con tôm hùm, khay bánh mì và thậm chí cả những chiếc giỏ chở khách cho khinh khí cầu.
Mặc dù sự phát mình ra nhựa vào những năm 1950 đã khiến công nghiệp làm giỏ suy giảm, trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế nông thôn ở Somerset. Người trồng liễu và người làm giỏ đã phải đương đầu với thử thách bằng cách tìm những thị trường mới và cải tiến những cách sử dụng liễu. Họ làm chì liễu cho nghệ sĩ và ghế ngồi trong vườn. Một số thậm chí đan cả quan tài bằng liễu. Vì vậy, mọi người vẫn có thể sống bằng nghề thủ công mà cha ông họ đã để lại.
Lời giải chi tiết:
1. F | 2. C | 3. A |
4. D | 5. B | 6. E |
1. willow- a tree with long braches and long thin leaves that often grows near water
(cây liễu - một cây có cành dài và lá mỏng dài thường mọc gần nước)
2. commercially- in a way that is connected with the buying and selling of goods and services
(thương mại - theo cách liên quan đến mua bán hàng hóa và dịch vụ)
3. numerous - existing in large numbers
(nhiều - tồn tại với số lượng lớn)
4. significant - large or important enoigh to have an effect
(đáng kể - lớn hoặc quan trọng để có ảnh hưởng)
5. innovative - introducing or using new ideas, ways of doing somethong, etc
(đổi mới - giới thiệu hoặc sử dụng những ý tưởng mới, cách thức làm việc, v.v.)
6. charcoal - a black substace made by burning wod slowly in an oven with little air, used for drawing
(than - một chất màu đen được tạo ra bằng cách đốt cháy từ từ trong lò nướng với ít không khí, được sử dụng để vẽ)
Bài 3b
Bài 3b
b. Decide if the sentences are T (true) or F (false).
(Quyết định những câu sau là T (đúng) hay F (sai).)
Lời giải chi tiết:
1. F | 2. T | 3. F |
4. F | 5. T | 6. T |
1. F
Thông tin: This area is home to one of Somerset's oldest traditional crafts - willow basket making.
(Khu vực này là nhà của một trong những nghề thủ công truyền thống lâu đời nhất của Somerset - làm giỏ đựng liễu.)
2. T
Thông tin: At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation.
(Vào đầu thế kỷ 19, hơn ba ngàn mẫu cây liễu được trồng thương mại ở đó vì khu vực này cung cấp một môi trường sống tự nhiên tuyệt vời cho canh tác của họ.)
3. F
Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket-making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy.
(Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.)
4. F
Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket-making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy.
(Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.)
5. T
Thông tin: Willow growers and basket makers have dealt with this challenge by finding new markets and innovative ways of using willow.
(Người trồng liễu và người làm giỏ đã giải quyết thách thức này bằng cách tìm ra thị trường mới và cách sử dụng cây liễu sáng tạo.)
6. T
Thông tin: Therefore, people here can still live on the craft that their great-grandparents passed down to them.
(Do đó, người dân ở đây vẫn có thể sống bằng nghề mà ông bà của họ đã truyền lại cho họ.)
Bài 3c
Bài 3c
3c. Answer the questions.
(Trả lời câu hỏi.)
1. Where are the Somerset Levels?
(Somerset Levels ở đâu?)
2. How many acres of willows were planted commercially there at the beginning of the 19th century?
(Có bao nhiêu mẫu liễu được trồng thương mại ở đó vào đầu thế kỷ 19?)
3. How did the author feel when he visited the place?
(Tác giả cảm thấy thế nào khi đến thăm nơi này?)
4. What are some innovative products made in the area?
(Một số sáng phaarmcati tiến được sản xuất ở khu vực này là gì?)
5. Is basket making passed down through generations?
(Có phải nghề làm giỏ được truyền lại qua các thế hệ?)
Lời giải chi tiết:
1. They're in South West England.
(Họ đang ở vùng Tây Nam Nước Anh.)
2. More than three thousand acres.
(Hơn ba ngàn mẫu.)
3. He was amazed by the numerous products created by the basket makers.
(Ông đã rất ngạc nhiên bởi nhiều sản phẩm được tạo ra bởi các nhà sản xuất giỏ.)
4. Charcoal for artists, bower seats for gardens, lobster pots, balloon baskets, or willow coffins.
(Than cho các nghệ sĩ, ghế cho những khu vườn, nồi tôm hùm, giỏ bóng hoặc là quan tài bằng cây liễu.)
5. Yes, it is.
(Đúng vậy.)
Chương 3. Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Unit 12: My future career
CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ
Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang