Bài 1
Bài 1
Task 1. a. Make notes of some facts about your school.
(Ghi lại một số điểm đáng chú ý ở trường bạn.)
School:
- Size:......
- Number of students in a class:
- Subjects taught at school:
- School facilities:
- Uniform:
- Extracurricular activities:
Lời giải chi tiết:
- Size: big
- Number of students in a class: 35
- Subjects taught at school: Maths, Literature, Chemistry, Physics, Biology, Physical Education, …
- School facilities: computers, projectors,
- Uniform: Shirt and dark trousers.
- Extracurricular activities: Reading club, football club, dancing club, music club.
Tạm dịch:
- Quy mô: lớn
- Số lượng học sinh trong một lớp: 35
- Các môn học được dạy ở trường: Toán, Văn, Hóa, Vật lý, Sinh học, Giáo dục thể chất, Giáo dục công dân
- Cơ sở vật chất trường học: máy tính, máy chiếu,..
- Đồng phục: Áo sơ mi và quần tối màu.
- Hoạt động ngoại khóa: Câu lạc bộ đọc sách, câu lạc bộ bóng đá, câu lạc bộ khiêu vũ, câu lạc bộ âm nhạc.
b. Write down five things you would change about your school if you could.
(Viết 5 điều bạn muốn thay đổi ở trường bạn.)
Example:
I wish I studied/were studying in a smaller school, with fewer students.
Đáp án gợi ý
1. I wish I studied fewer subjects. (Tôi ước tôi học ít môn hơn.)
2. I wish my school didn't have uniform. (Tôi ước trường của mình không có đồng phục.)
3. I wish my school had more physical activities. (Tôi ước trường học có thêm nhiều hoạt động thể chất.)
4. I wish the subjects were not as difficult as they were. (Tôi ước các môn học không khó.)
5. I wish there were no more tests. (Tôi ước không có bài kiểm tra nào hết)
Bài 2
Bài 2
Task 2. Write short comments giving your opinion on the traditional practices listed below.
(Trình bày ý kiến của bạn về những điều dưới đây.)
Lời giải chi tiết:
1. Children used to obey their parents and elders unconditionally.
Đáp án: I don't like that. I don't think that adults are always right.
Giải thích: Diễn tả ý kiến ở hiện tại ==> hiện tại đơn
Tạm dịch: Tôi không thích điều đó. Tôi không nghĩ rằng người lớn luôn đúng.
2. Girls were not encouraged to participate in intensive activities like sports.
Đáp án: I love intensive activities. I can't imagine a life without them.
Giải thích: Diễn tả 1 sở thích ==> hiện tại đơn
Tạm dịch: Tôi yêu các hoạt động chuyên sâu. Tôi không thể tưởng tượng một cuộc sống mà không có họ.
3. Children used to spend a lot of time playing outdoors.
Đáp án: I wish I could return to that time. Most children now spend a lot of time outdoors playing games on the computer.
Giải thích: Diễn tả điều ước ở hiện tại ==> wish + QKĐ
Tạm dịch: Tôi ước tôi có thể trở lại thời điểm đó. Hầu hết trẻ em bây giờ dành nhiều thời gian ngoài trời để chơi game trên máy tính.
4. Holidays used to be spent on housework.
Đáp án: I suppose that's because travelling was not as cheap and convenient as it is now.
Tạm dịch: Tôi cho rằng đó là vì du lịch không rẻ và tiện lợi như bây giờ.
5. We used to communicate mainly through letters and visits.
Đáp án: It was probably very slow and inconvenient.
Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ ==> QKĐ
Tạm dịch: Nó có lẽ rất chậm và bất tiện.
6. Personal things didn't use to be posted in public.
Đáp án: I don't like the way young people nowadays post all their feelings in public.
Giải thích: Diễn tả 1 sở thích ==> hiện tại đơn
Tạm dịch: Tôi không thích cách giới trẻ ngày nay đăng tất cả các khoản phí của họ ở nơi công cộng.
Bài 3
Bài 3
Task 3. Think of a pastime associated with the past. Make notes and write a short description of it. Your writing, you should include:
(Nghĩ về các cách giao tiếp trong quá khứ. Viết một đoạn văn ngắn mô tả điều đó. Đoạn văn của bạn có thể bao gồm các ý sau:)
- what pastime it is (trò tiêu khiển đó là gì)
- how it was practised (Nó chơi như thế nào)
- why people enjoyed it (Tại sao mọi người lại thích chơi)
- what you think about it (Bạn nghĩ gì về trò chơi đó)
- why is/isn't it still popular in the modern age (Tại sao nó vẫn còn rất phổ biến)
Lời giải chi tiết:
Đáp án gợi ý:
When I was a child, I used to play hide and seek games with my friends. We played this game after school in the schoolyard. The rule of this game is quite simple and easy to play. These are two groups in this game, one group has time to find a place to hide while another group will seek them. We loved this game so much because we could play with many other friends without being shy, so we could make friends besides classmates. However, nowadays, children play this game no longer because there are more and more attractive games on the internet, which are becoming popular.
Tạm dịch:
Khi còn nhỏ, tôi thường chơi trốn tìm với bạn bè. Chúng tôi chơi trò chơi này sau giờ học ở sân trường. Luật chơi này khá đơn giản và dễ chơi. Đây là hai nhóm trong trò chơi này, một nhóm có thời gian để tìm một nơi để ẩn trong khi một nhóm khác sẽ tìm kiếm chúng. Chúng tôi yêu thích trò chơi này rất nhiều vì chúng tôi có thể chơi với nhiều người bạn khác mà không có chút ngại ngùng nào, vì vậy chúng tôi có thể kết bạn bên cạnh các bạn cùng lớp. Tuy nhiên, ngày nay, trẻ em chơi trò chơi này không còn nữa vì ngày càng có nhiều trò chơi hấp dẫn trên internet, đang trở nên phổ biến.
Đề thi, đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 9
SOẠN VĂN 9 TẬP 2
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 8 - Sinh 9
Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC