Câu 1
Task 1. Laura is talking about her brother's first date. Choose the sentences (a-e) to complete the conversation. Then practise it with a partner.
(Laura đang nói về ngày hẹn hò đầu tiên của anh trai. Chọn câu (a-e) để hoàn thành cuộc trò chuyện. Sau đó
thực hành nó với một người bạn.)
Ha: You look excited, Laura. What's up?
Laura: (1)__________________
Ha: I see ... But why are you so excited?
Laura: (2)_________________
Ha: Wow! How did you do that?
Laura: (3)_________________
Ha: Problem? Are you worried they might not like each other?
Laura: (4)_________________
Ha: Why don't you ask your best friend?
Laura: (5) _______________
Lời giải chi tiết:
Ha: You look excited, Laura. What's up?
Laura: (1) d. Well, my brother's going out on his first date this weekend.
Ha: I see ... But why are you so excited?
Laura: (2) e. It was me that introduced him to his date.
Ha: Wow! How did you do that?
Laura: (3) a. I introduced him to Anna, my best friend's sister. But I have a problem now.
Ha: Problem? Are you worried they might not like each other?
Laura:(4) c. No. I think they have many things in common. But my brother wants to buy a small gift for Anna, and I don't know what she might like.
Ha: Why don't you ask your best friend?
Laura: (5) b. You're right. I should have thought of that. Thanks.
Tạm dịch:
Ha: Cậu trông có vẻ hào hứng, Laura. Chuyện gì thế?
Laura: Ừm, anh trai tôi sẽ ra ngoài vào ngày hẹn hò đầu tiên của mình vào cuối tuần này.
Ha: Tớ hiểu rồi... Nhưng sao cậu hào hứng thế?
Laura: Đó là tớ người mà đã giới thiệu anh ấy với người hẹn.
Ha: Wow! Cậu đã làm thế nào thế?
Laura: Tớ giới thiệu anh với Anna, em gái của người bạn thân nhất của tớ. Nhưng bây giờ tớ có một vấn đề.
Ha: Vấn đề á? Cậu lo lắng họ có thể không thích nhau sao?
Laura: Không, tớ nghĩ họ có nhiều điểm chung. Nhưng anh trai tớ muốn mua một món quà nhỏ cho Anna, và tớ
không biết những gì cô ấy có thể thích.
Ha: Sao cậu không hỏi bạn thân của cậu nhỉ?
Laura: Cậu nói đúng. Tớ đáng lẽ ra phải nghĩ về điều đó. Cảm ơn nhé.
Câu 2
Task 2. Work in pairs. Use the information below to make another conversation.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin bên dưới để tạo một cuộc hội thoại mới)
A and B greet each other
A: ask why B looks upset
B: tell A he/she broke up with C, a close friend, because B misunderstood that C lied to him/her
A: show sympathy and ask if B needs help
B: ask A for advice about how to reconcile with C
A: give B some advice
B: thank A
Lời giải chi tiết:
Gợi ý đoạn hội thoại:
A and B greet each other
A: Why do you look upset? What happened to you?
B: I broke up with C, a close friend of mine. I misunderstood that C lied to me.
A: I see... Do you need help?
B: Yes. What do you think I should do to reconcile with C?
A: I think you should you should explain to her that you misunderstood and apologize for your mistake.
B: Yeah, I will do it now. Thank you for your advice.
Tạm dịch:
A và B gặp nhau.
A: Tại sao trông cậu có vẻ buồn phiền. Chuyện gì xảy ra với cậu thế?
B: Tớ đã chia tay với C, một trong những người bạn thân của tớ. Tớ đã hiểu nhầm C nói dối tớ.
A: Tớ hiểu rồi... Cậu có cần giúp không?
B: Có. Cậu nghĩ tớ nên làm gì để giải hòa với C?
A: Tớ nghĩ cậu nên giải thích với cô ấy cậu đã hiểu nhầm và xin lỗi vì lỗi lầm của cậu.
B: Ừ, tớ làm bây giờ đây. Cảm ơn vì lời khuyên của cậu.
Bài 9: Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế Nhật Bản - Tập bản đồ Địa lí 11
Unit 5: Technology
Chủ đề 1: Những vấn đề chung
Unit 3: Global warming
SOẠN VĂN 11 TẬP 2
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11