(Chọn câu có ý nghĩa gần nhất với câu gốc.)
1. You will always turn to others for help.
A. You will always go to others for help.
B. You will always take your turn to help others.
C. You will always wait for your turn to help others.
2. Your decisions may go against someone else's.
A: Your decisions may make someone unhappy.
B. Your decisions may be the same as someone else's.
C. Your decisions may be the opposite of someone else's.
3. You should always try to get both sides of every story.
A. You should always try to get the right and the left sides of every story.
B. You should always try to understand the different points of views expressed in every story.
C. You should always try to read every story from the beginning to the end.
4. Being well-informed will keep you from being a follower.
A. Being well-informed, you won't follow other people in doing things.
B. Being well-informed, you will keep people from following you.
C. Being well-informed, you will always follow people.
5. Your independence is reinforced with good friends.
A. Having good friends maintains your independence.
B. Having good friends makes your independence weaker.
C. Having good friends makes your independence stronger.
1. You should believe in yourself so that other people will help you when you have to make a decision.
=> F
Tạm dịch: Bạn nên tin tưởng vào bản thân để người khác sẽ giúp đỡ bạn khi ban cần phải ra quyết định.
Giải thích: dẫn chứng trong đoạn 2: "If you don't have faith in yourself, you will always turn to others for help every time you have to make a decision." (Nếu như bạn không tin vào bản thân mình, bạn sẽ luôn nhận sự giúp đỡ của người khác mỗi khi bạn cần phải ra quyết định)
2. If you believe in yourself, you won't be afraid that your decisions are different from those of other people.
=> T
Tạm dịch: Nếu như bạn tin vào bản thân, bạn sẽ không e sợ rằng những quyết định của bạn khác của mọi người.
Giải thích: dẫn chứng trong đoạn 2 "Believing in yourself will make you trust your own decisions, even if they completely go against someone else's." ( Tin tưởng vào bản thân sẽ làm bạn vững tin vào những quyết định của mình, thậm chí nếu đi ngược lại với của người khác)
3. You should watch and read news on both TV and the Internet.
=> NG
Tạm dịch: Bạn nên xem và đọc tin tức trên cả TV và trên mạng Internet.
Giải thích: Không có thông tin trong bài
4. When you have a lot of information, you can think more independently.
=> T
Tạm dịch: Khi bạn có rất nhiều thông tin, bạn có thể suy nghĩ độc lập hơn.
Giải thích: dẫn chứng trong câu cuối đoạn 3 "Being well-informed .(..) will lead to more independent thought." (Có hiểu biết sẽ dẫn đến những suy nghĩ độc lập hơn)
5. People who reject their friends are not very independent.
=> NG
Tạm dịch: Những người mà từ chối bạn bè không tự lập lắm.
Giải thích: không có thông tin trong bài
6. You can learn from your friends' experiences.
=> T
Tạm dịch: Bạn có thể học hỏi từ kinh nghiệm của bạn bè.
Giải thích: dẫn chứng trong câu cuối đoạn 4 "This way, you will not only help your friends, but their stories will help you to learn how to deal with similar situations that may come up to you later in your life." (Bằng cách này, bạn không chỉ giúp đỡ bạn bè mà những câu chuyện của họ sẽ giúp bạn học cách đối phó với những tình huống tương tự có thể xảy ra với bạn sau này trong cuộc sống.)
7. There are three steps to become independent.
=> T
Tạm dịch: Có 3 bước để trở nên tự lập.
Giải thích: dẫn chứng trong câu 2 đoạn 1 "According to experts, there are a number of steps that people who want to become independent should follow. " (Theo các chuyên gia, có một số bước mà những người muốn trở nên độc lập nên tuân theo.)
Câu 1
Task 1. Read the text and put the sentences in the box into the appropriate gaps in the text. There is one extra sentence that you don't need to use.
(Đọc văn bản và đặt các câu trong hộp vào các khoảng trống thích hợp trong văn bản. Có thêm một câu mà bạn
không cần phải sử dụng.)
A. The information you get from reading will allow you to get both sides of every story before you form an
opinion. (Thông tin bạn nhận được từ việc đọc sẽ cho phép bạn có được cả hai mặt của mọi chuyện trước khi bạn
đưa ra ý kiến.)
B. You don't have to reject people as friends to be independent. (Bạn không phải từ chối mọi người như bạn bè để
tự lập.)
C. Put past mistakes behind you and learn from them. (Đặt những sai lầm quá khứ ra sau bạn và học hỏi từ
chúng.)
D. That is the first and most important condition to make others believe in you. (Đó là điều kiện đầu tiên và quan
trọng nhất để làm cho người khác tin tưởng vào bạn.)
How to live independently is, probably, one of the questions that are most frequently asked by people, young and old. According to experts, there are a number of steps that people who want to become independent should follow. Below are some of them.
Second, get your own information. You should watch and read the news from different sources. It's important to read as much as possible, whether it is literature or daily newspapers. (2)________ . Being well-informed will keep you from being a follower and will lead to more independent thought.
Third, maintain solid friendships. (3)________ .In fact, your independence is reinforced with good friends. When your friend needs someone to talk to, be there for them, and listen to their problems with sympathetic and understanding attitude. This way, you will not only help your friends, but their stories will help you to learn how to deal with similar situations that may come up to you later in your life.
Lời giải chi tiết:
How to live independently is, probably, one of the questions that are most frequently asked by people, young and old. According to experts, there are a number of steps that people who want to become independent should follow. Below are some of them.
Second, get your own information. You should watch and read the news from different sources. It's important to read as much as possible, whether it is literature or daily newspapers. (2) A. The information you get from reading will allow you to get both sides of every story before you form an opinion. . Being well-informed will keep you from being a follower and will lead to more independent thought.
Third, maintain solid friendships. (3) B. You don't have to reject people as friends to be independent. .In fact, your independence is reinforced with good friends. When your friend needs someone to talk to, be there for them, and listen to their problems with sympathetic and understanding attitude. This way, you will not only help your friends, but their stories will help you to learn how to deal with similar situations that may come up to you later in your life.
Dịch đoạn văn:
Làm thế nào để sống độc lập, có lẽ là một trong những câu hỏi thường gặp nhất của mọi người, người trẻ tuổi và người già. Theo các chuyên gia, có một số bước mà những người muốn trở nên độc lập nên tuân theo. Dưới đây là một số trong số chúng.
Đầu tiên, bạn nên tin tưởng vào chính mình. Đó là điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất để khiến người khác tin tưởng vào bạn. Nếu bạn không có niềm tin vào chính mình, bạn sẽ luôn tìm đến người khác để được giúp đỡ mỗi khi bạn phải đưa ra quyết định. Tin tưởng vào bản thân sẽ khiến bạn tin tưởng vào những quyết định của chính mình, ngay cả khi chúng hoàn toàn đi ngược lại với quyết định của người khác.
Thứ hai, có được thông tin của riêng bạn. Bạn nên xem và đọc tin tức từ các nguồn khác nhau. Điều quan trọng là đọc càng nhiều càng tốt, cho dù đó là văn học hay báo hàng ngày. Thông tin bạn nhận được từ việc đọc sẽ cho phép bạn biết được cả hai mặt của mọi câu chuyện trước khi bạn đưa ra ý kiến. Có hiểu biết sẽ giúp bạn không phải là người a dua theo và sẽ dẫn đến suy nghĩ độc lập hơn.
Thứ ba, duy trì tình bạn vững chắc. Bạn không cần phải từ chối mọi người như những người bạn để tựv lập. Trên thực tế, sự độc lập của bạn được củng cố với những người bạn tốt. Khi bạn của bạn cần ai đó để nói chuyện, hãy ở đó và lắng nghe những vấn đề của họ với thái độ thông cảm và thấu hiểu. Bằng cách này, bạn không chỉ giúp đỡ bạn bè mà những câu chuyện của họ sẽ giúp bạn học cách đối phó với những tình huống tương tự có thể xảy ra với bạn sau này trong cuộc sống.
Câu 2
Task 2. Choose the sentence that has the closest meaning to the original sentence.
(Chọn câu có ý nghĩa gần nhất với câu gốc.)
1. You will always turn to others for help.
A. You will always go to others for help.
B. You will always take your turn to help others.
C. You will always wait for your turn to help others.
2. Your decisions may go against someone else's.
A: Your decisions may make someone unhappy.
B. Your decisions may be the same as someone else's.
C. Your decisions may be the opposite of someone else's.
3. You should always try to get both sides of every story.
A. You should always try to get the right and the left sides of every story.
B. You should always try to understand the different points of views expressed in every story.
C. You should always try to read every story from the beginning to the end.
4. Being well-informed will keep you from being a follower.
A. Being well-informed, you won't follow other people in doing things.
B. Being well-informed, you will keep people from following you.
C. Being well-informed, you will always follow people.
5. Your independence is reinforced with good friends.
A. Having good friends maintains your independence.
B. Having good friends makes your independence weaker.
C. Having good friends makes your independence stronger.
Lời giải chi tiết:
1. A
Giải thích:
turn to someone: nhận sự giúp đỡ từ ai
take one's turn: lấy lượt
wait for your turn: đợi đến lượt của bạn
Tạm dịch: Bạn sẽ luôn nhờ người khác giúp đỡ.
2. C
Giải thích:
go against somebody/ something: chống lại, trái lại với ai/ cái gì
be the same as...: giống...
be the opposite of: trái ngược với
Tạm dịch: Những quyết định của bạn có thể trái với quyết định của người khác.
3. B
Giải thích:
get both sides: hiểu được cả hai mặt
get the right and the left sides: hiểu được mặt trái phải
point of view: quan điểm
Tạm dịch: Bạn nên luôn cố gắng hiểu những quan điểm khác nhau được bày tỏ trong mỗi câu chuyện.
4. A
Giải thích:
follow (v) somebody in doing something: làm theo ai làm gì
keep somebody from doing something: giữ ai khỏi làm gì
Tạm dịch: Có hiểu biết, bạn sẽ không làm theo mọi người làm mọi thứ.
5. C
Giải thích:
reinforce (v): làm mạnh lên, củng cố
maintain (v): duy trì
Tạm dịch: Có những người bạn tốt khiến sự tự lập của bạn mạnh mẽ hơn.
Câu 3
Task 3. Read the text again and decide whether the following statements are true (T), false (F), or given (NG).
(Đọc lại văn bản và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T), sai (F) hay không xác định (NG).)
1. You should believe in yourself so that other people will help you when you have to make a decision.
=> F
Tạm dịch: Bạn nên tin tưởng vào bản thân để người khác sẽ giúp đỡ bạn khi ban cần phải ra quyết định.
Giải thích: dẫn chứng trong đoạn 2: "If you don't have faith in yourself, you will always turn to others for help every time you have to make a decision." (Nếu như bạn không tin vào bản thân mình, bạn sẽ luôn nhận sự giúp đỡ của người khác mỗi khi bạn cần phải ra quyết định)
2. If you believe in yourself, you won't be afraid that your decisions are different from those of other people.
=> T
Tạm dịch: Nếu như bạn tin vào bản thân, bạn sẽ không e sợ rằng những quyết định của bạn khác của mọi người.
Giải thích: dẫn chứng trong đoạn 2 "Believing in yourself will make you trust your own decisions, even if they completely go against someone else's." ( Tin tưởng vào bản thân sẽ làm bạn vững tin vào những quyết định của mình, thậm chí nếu đi ngược lại với của người khác)
3. You should watch and read news on both TV and the Internet.
=> NG
Tạm dịch: Bạn nên xem và đọc tin tức trên cả TV và trên mạng Internet.
Giải thích: Không có thông tin trong bài
4. When you have a lot of information, you can think more independently.
=> T
Tạm dịch: Khi bạn có rất nhiều thông tin, bạn có thể suy nghĩ độc lập hơn.
Giải thích: dẫn chứng trong câu cuối đoạn 3 "Being well-informed .(..) will lead to more independent thought." (Có hiểu biết sẽ dẫn đến những suy nghĩ độc lập hơn)
5. People who reject their friends are not very independent.
=> NG
Tạm dịch: Những người mà từ chối bạn bè không tự lập lắm.
Giải thích: không có thông tin trong bài
6. You can learn from your friends' experiences.
=> T
Tạm dịch: Bạn có thể học hỏi từ kinh nghiệm của bạn bè.
Giải thích: dẫn chứng trong câu cuối đoạn 4 "This way, you will not only help your friends, but their stories will help you to learn how to deal with similar situations that may come up to you later in your life." (Bằng cách này, bạn không chỉ giúp đỡ bạn bè mà những câu chuyện của họ sẽ giúp bạn học cách đối phó với những tình huống tương tự có thể xảy ra với bạn sau này trong cuộc sống.)
7. There are three steps to become independent.
=> T
Tạm dịch: Có 3 bước để trở nên tự lập.
Giải thích: dẫn chứng trong câu 2 đoạn 1 "According to experts, there are a number of steps that people who want to become independent should follow. " (Theo các chuyên gia, có một số bước mà những người muốn trở nên độc lập nên tuân theo.)
Nghị luận văn học lớp 11
Phần hai: Giáo dục pháp luật
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11
Chủ đề 2. Vật liệu cơ khí
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11