Câu 1
Task 1. Read a text about the generation gap quickly and choose the best title for it.
(Đọc nhanh văn bản về khoảng cách thế hệ và chọn tiêu đề tốt nhất.)
A. Generation Gap Consequences
(Hệ quả của khoảng cách thế hệ)
B. How to Solve Generation Gap Conflicts
(Làm thế nào để giải quyết xung đột khoảng cách thế hệ)
C. Causes of Generation Gap
(Nguyên nhân của khoảng cách thế hệ)
The generation gap refers to the difference in attitudes or behaviour between a younger generation and the older one. In my opinion, different attitudes towards life, different views about certain problems, and a lack of communication can cause a generation gap in most societies.
The first factor is that parents and children generally see things from different perspectives. Choosing a career is a good example for this. Many parents try to impose certain careers they favour on their children, based on their own perceptions. However, young people don't always understand their parents' points of views. Instead, they prefer to be free to make their own decisions on their future career.
Another factor lies in differences in musical tastes, fashion, and political views between young people and their parents. For example, having a pierced nose might be viewed as fashionable by some teens, but for many parents, it is considered to be an act of rebellion against social norms. Some parents may also find their children's behaviour unacceptable and disrespectful to traditional values.
The major factor causing the generation gap is the lack of communication between parents and their children. Parents tend to be dominant and not to trust their children to deal with crises. Also, they keep talking too much about certain problems. That is the reason why young people seldom reveal their feelings to their parents. When facing problems, young people prefer to seek help from their classmates or friends.
The above mentioned factors could lead to a generation gap. In order to bridge the gap between the old generation and the younger one, mutual understanding is the vital key. The wisest solution would be for parents and their children to treat each other as friends.
Tạm dịch bài viết:
Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về thái độ hoặc hành vi giữa thế hệ trẻ và thế hệ cũ. Theo tôi, thái độ khác nhau đối với cuộc sống, quan điểm khác nhau về một số vấn đề nhất định và thiếu giao tiếp có thể gây ra khoảng cách thế hệ trong hầu hết các xã hội.
Yếu tố đầu tiên là cha mẹ và con cái thường nhìn mọi thứ từ những quan điểm khác nhau. Chọn nghề nghiệp là một ví dụ tốt cho việc này. Nhiều bậc cha mẹ cố gắng áp đặt một số nghề nghiệp mà họ ủng hộ con cái, dựa trên nhận thức của chính họ. Tuy nhiên, những người trẻ không phải lúc nào cũng hiểu quan điểm của cha mẹ họ. Thay vào đó, họ thích được tự do đưa ra quyết định cho sự nghiệp tương lai của mình.
Một yếu tố khác nằm ở sự khác biệt về thẩm mĩ âm nhạc, thời trang và quan điểm chính trị giữa những người trẻ tuổi và cha mẹ của họ. Ví dụ, có một mũi xỏ có thể được xem là hợp thời trang đối với một số thanh thiếu niên, nhưng đối với nhiều phụ huynh, nó được coi là một hành động nổi loạn chống lại các quy tắc xã hội. Một số cha mẹ cũng có thể thấy hành vi của con cái họ không được chấp nhận và thiếu tôn trọng các giá trị truyền thống.
Yếu tố chính gây ra khoảng cách thế hệ là sự thiếu giao tiếp giữa cha mẹ và con cái họ. Cha mẹ có xu hướng chiếm ưu thế và không tin tưởng con cái để đối phó với khủng hoảng. Ngoài ra, họ tiếp tục nói quá nhiều về một số vấn đề nhất định. Đó là lý do tại sao những người trẻ tuổi hiếm khi tiết lộ tình cảm của họ với cha mẹ. Khi gặp vấn đề, những người trẻ thích tìm kiếm sự giúp đỡ từ bạn cùng lớp hoặc bạn bè của họ.
Các yếu tố được đề cập ở trên có thể dẫn đến một khoảng cách thế hệ. Để thu hẹp khoảng cách giữa thế hệ cũ và thế hệ trẻ, sự hiểu biết lẫn nhau là chìa khóa quan trọng. Giải pháp khôn ngoan nhất là bố mẹ và con cái coi nhau như những người bạn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
C. Causes of Generation Gap
Giải thích:
Nội dung của toàn bài nằm trong câu 2 đoạn 1 " In my opinion, different attitudes towards life, different views about certain problems, and a lack of communication can cause a generation gap in most societies." Trong đoạn 2, 3, 4 lần lượt đề cập đến các nguyên nhân 'different attitudes towards life, different views about certain problems, and a lack of communication'. Đoạn cuối câu 1 đã tổng kết lại nội dung một lần nữa "The above mentioned factors could lead to a generation gap."
Câu 2
Task 2. Read the text again and answer the following questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi dưới đây.)
1. How many causes of the generation gap are mentioned?
A. 2 B. 3 C. 4
=> B
Tạm dịch: Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến khoảng cách thế hệ được đề cập?
Giải thích:
- Nguyên nhân 1: được đề cập trong đoạn 2 'The first factor is that parents and children generally see things from different perspectives.' ( Yếu tố đầu tiên là cha mẹ và con cái thường nhìn mọi thứ từ những quan điểm khác nhau.)
- Nguyên nhân 2: được đề cập trong đoạn 3 'Another factor lies in differences in musical tastes, fashion, and political views between young people and their parents.' (Một yếu tố khác nằm ở sự khác biệt về thẩm mĩ âm nhạc, thời trang và quan điểm chính trị giữa những người trẻ tuổi và cha mẹ của họ.)
- Nguyên nhân 3: được đề cập trong đoạn 4 'The major factor causing the generation gap is the lack of communication between parents and their children.' (Yếu tố chính gây ra khoảng cách thế hệ là sự thiếu giao tiếp giữa cha mẹ và con cái họ.)
2. How do young people usually react when their parents impose career choices on them?
A. They want to make their own decisions.
B. They follow their parents'advice.
C. They try to understand their parents'goodwill.
=> A
Tạm dịch:
Những người trẻ tuổi thường phản ứng như thế nào khi cha mẹ áp đặt lựa chọn nghề nghiệp cho họ?
A. Họ muốn đưa ra quyết định của riêng mình.
B. Họ theo cha mẹ của họ.
C. Họ cố gắng để hiểu cha mẹ của họ.
Giải thích: dẫn chứng nằm trong 2 câu cuối đoạn 2 " However, young people don't always understand their parents' points of views. Instead, they prefer to be free to make their own decisions on their future career." (Tuy nhiên, những người trẻ không phải lúc nào cũng hiểu quan điểm của cha mẹ họ. Thay vào đó, họ thích được tự do đưa ra quyết định cho sự nghiệp tương lai của mình.)
3. What do parents often think about nose piercing?
A.They think that it is acceptable.
B.They think that it is fashionable.
C. They think that it is against social norms.
=> C
Tạm dịch: Cha mẹ thường nghĩ gì về việc xỏ khuyên mũi?
A. Cha mẹ nghĩ rằng có thể chấp nhận được.
B. Cha mẹ nghĩ rằng hợp thời trang.
C. Cha mẹ nghĩ rằng nó đi ngược lại với chuẩn mực xã hội.
Giải thích: dẫn chứng nằm trong câu 2 đoạn 3 " For example, having a pierced nose might be viewed as fashionable by some teens, but for many parents, it is considered to be an act of rebellion against social norms." (Ví dụ, có một mũi xỏ có thể được xem là hợp thời trang đối với một số thanh thiếu niên, nhưng đối với nhiều phụ huynh, nó được coi là một hành động nổi loạn chống lại các quy tắc xã hội.)
4. What do young people often do when they face problems?
A.They share the problems with their parents.
B.They ask their classmates or friends for help.
C. They ask their parents for help.
=> B
Tạm dịch: Những người trẻ tuổi thường làm gì khi đối mặt với vấn đề?
A. Họ chia sẻ với cha mẹ.
B. Họ hỏi sự trợ giúp từ bạn cùng lớp hoặc bạn bè.
C. Họ hỏi sự giúp đỡ từ cha mẹ.
Giải thích: dẫn chứng trong câu cuối đoạn 4 " When facing problems, young people prefer to seek help from their classmates or friends." ( Khi gặp vấn đề, những người trẻ thích tìm kiếm sự giúp đỡ từ bạn cùng lớp hoặc bạn bè của họ.)
5. What would be the best way to narrow the generation gap?
A.Parents and children should try to be friends and understand each other.
B.Parents should be tolerant and let children do what they want.
C. Children should follow their parents'advice.
=> A
Tạm dịch: Cách tốt nhất để thu hẹp khoảng cách thế hệ là gì?
A. Cha mẹ và con cái nên cố gắng là những người bạn và thấu hiểu lẫn nhau.
B. Cha mẹ nên kiên nhẫn và để những đứa trẻ làm những gì chúng muốn.
C. Con cái nên nghe theo lời khuyên của bố mẹ.
Giải thích: dẫn chứng nằm trong câu cuối bài "The wisest solution would be for parents and their children to treat each other as friends." (Giải pháp khôn ngoan nhất là bố mẹ và con cái coi nhau như những người bạn.)
Câu 3
Task 3. Read the text about the generation gap and answer the questions that follow.
(Đọc văn bản về khoảng cách thế hệ sau và trả lời các câu hỏi)
THE GENERATION GAP IS DISAPPEARING
Despite complaints about the widening generation gap in modern society, in an increasing number of households the generation gap is shrinking or disappearing thanks to changes in parents'attitudes and behaviour. Parents also want to be closer to their teenage children.
A lot of parents have changed their approach to discipline. Instead of forcing their children to do things in a very controlling way, parents try to reason with their children and explain what they expect them to do and why.
It is also true that family members have become more open to each other. Topics such as sex and drugs, which used to be avoided in family conversations, are now more common.
In addition, parents nowadays are more youthful in appearance and attitudes. It is common to see parents joining in activities such as rollerblading or in-line skating with their children.
Moreover, the most important factor is that more and more parents and teenagers have found some common interests. They may share the same tastes in music, films, or other forms of entertainment.
Some people worry that when the generation gap is disappearing, children may have less respect for their parents and the older generations. This may happen; that is why parents always need to be alert and interfere if they notice any danger signs.
Dịch bài viết:
KHOẢNG CÁCH THẾ HỆ ĐANG BIẾN MẤT
Mặc dù có nhiều phàn nàn về việc khoảng cách thế hệ ngày càng mở rộng trong xã hội hiện đại, nhưng ngày càng nhiều hộ gia đình khoảng cách thế hệ bị thu hẹp hoặc biến mất nhờ những thay đổi trong thái độ và hành vi của cha mẹ. Cha mẹ cũng muốn gần gũi hơn với con cái của họ.
Rất nhiều phụ huynh đã thay đổi phương pháp kỷ luật. Thay vì ép buộc con cái họ làm mọi thứ một cách rất kiểm soát, cha mẹ cố gắng lý luận với con cái và giải thích những gì họ mong đợi chúng làm và tại sao.
Cũng đúng là các thành viên trong gia đình đã trở nên cởi mở hơn với nhau. Các chủ đề như tình dục và ma túy, trước đây thường được tránh trong các cuộc trò chuyện gia đình thì giờ đây phổ biến hơn.
Ngoài ra, phụ huynh ngày nay trẻ trung hơn về hình thức và thái độ. Người ta thường thấy các bậc cha mẹ tham gia vào các hoạt động như trượt patin với con cái họ.
Hơn nữa, yếu tố quan trọng nhất là ngày càng nhiều phụ huynh và thanh thiếu niên đã tìm thấy một số sở thích chung. Họ có thể chia sẻ cùng sở thích về âm nhạc, phim ảnh hoặc các hình thức giải trí khác.
Một số người lo lắng rằng khi khoảng cách thế hệ biến mất, trẻ em có thể ít tôn trọng cha mẹ và thế hệ cũ hơn. Điều này có thể xảy ra; đó là lý do tại sao cha mẹ luôn cần cảnh giác và can thiệp nếu nhận thấy bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm nào.
1. Why is the generation gap disappearing in many families?
=> Because many parents have changed their attitudes and behaviour and want to be closer to the teenage children.
Tạm dịch: Tại sao khoảng cách thế hệ đang biến mất trong nhiều gia đình? => Bởi vì nhiều bậc cha mẹ đã thay đổi thái độ và hành vi của họ và muốn được gần gũi hơn với trẻ vị thành niên.
Giải thích: thông tin trong đoạn 1 "in an increasing number of households the generation gap is shrinking or disappearing thanks to changes in parents'attitudes and behaviour. Parents also want to be closer to their teenage children." (ngày càng nhiều hộ gia đình khoảng cách thế hệ bị thu hẹp hoặc biến mất nhờ những thay đổi trong thái độ và hành vi của cha mẹ. Cha mẹ cũng muốn gần gũi hơn với con cái của họ.)
2. What do parents often do when asking their children to do something?
=> They try to reason with their children and explain what they expect them to do and why.
Tạm dịch: Cha mẹ thường làm gì khi yêu cầu con cái làm gì đó? => Họ cố gắng lý luận với con cái và giải thích những gì họ mong đợi chúng làm và tại sao.
Giải thích: thông tin trong câu 2 đoạn 2 " Instead of forcing their children to do things in a very controlling way, parents try to reason with their children and explain what they expect them to do and why." (Thay vì ép buộc con cái họ làm mọi thứ một cách rất kiểm soát, cha mẹ cố gắng lý luận với con cái và giải thích những gì họ mong đợi chúng làm và tại sao.)
3. What is an example that shows more open communication among family members?
=> They talk about topics such as sex and drugs, which were avoided in family conversations in the past.
Tạm dịch: Ví dụ nào cho thấy giao tiếp giữa các thành viên trong gia đình cởi mở hơn? => Họ nói về các chủ đề như tình dục và ma túy, những điều bị tránh trong các cuộc đối thoại trong gia đình trong quá khứ.
Giải thích: thông tin trong đoạn 3
4. What is the most important factor for the disappearance of the generation gap?
=> More and more parents and children have found some common interests.
Tạm dịch: Yếu tố quan trọng nhất cho sự biến mất của khoảng cách thế hệ là gì? => Ngày càng có nhiều cha mẹ và trẻ em đã tìm thấy một số sở thích chung.
Giải thích: thông tin trong đoạn 5
5. Why do people worry that the generation gap is disappearing?
=> Because children may have less respect for their parents and the older generations.
Tạm dịch: Vì sao mọi người lo lắng về việc khoảng cách thế hệ đang biến mất? => Bởi vì trẻ em có thể ít tôn trọng cha mẹ và các thế hệ lớn tuổi hơn.
Giải thích: thông tin trong câu 1 đoạn cuối "Some people worry that when the generation gap is disappearing, children may have less respect for their parents and the older generations." (Một số người lo lắng rằng khi khoảng cách thế hệ biến mất, trẻ em có thể ít tôn trọng cha mẹ và thế hệ cũ hơn.)
Unit 9: Social issues
Chương VI. Bảo vệ môi trường
Bài 9. Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo
Chương 5: Dẫn xuất halogen - Ancohol - Phenol
Unit 6: High-flyers
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11