Grammar
Relative pronouns (Đại từ quan hệ)
1. Chức năng
Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:
- Thay cho một danh từ ngay trước nó làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau. liên kết mệnh đề với nhau.
- Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.
- Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ antecedent) của nó.
2. Phân loại
Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng sau:
Đại từ quan hệ | Thay thế cho loại danh từ | Nhiệm vụ trong câu |
Who | Chỉ người | Chủ từ |
Whom | Chỉ người | Túc từ |
Which | Chỉ vật | Chủ từ hay túc từ |
That | Chi người hay chỉ vật | Chủ từ hay túc từ |
Whose | (chỉ người) chỉ quyền sở hữu |
e.g - The person who phoned me last night is my teacher.
(Người đã gọi cho tôi tối qua là giáo viên của tôi)
- The person whom I phoned last night is my teacher.
(Người mà tôi gọi điện thoại tối qua là giáo viên của tôi!)
a. That
THAT bắt buộc dùng trong những trường hợp sau:
- Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative).
e.g: Yesterday was one of the coldest days that I have ever known.
(Hôm qua là một trong những ngày lạnh nhất mà tôi đã từng biết.)
- Sau những cách nói mở đầu bằng "It is /was... "
e.g: It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.
(Giáo viên mới quan trọng, không phải loại trường học mà ông ấy dạy.)
- Sau những tiền tiến từ (antecedent) vứa là người vừa là vật.
e.g: He talked brilliantly about the men and the books that interested him.
(Ông ấy đã diễn đạt xuất sắc về người đàn ông và những cuốn sách của anh ta mà ông thích.)
b. WHOSE
WHOSE thay cho một danh từ chỉ người đứng trước, chỉ quyền sở hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo sau không có mạo từ (article). Đôi khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh từ chỉ vật ở trước. Trong các trường hợp khác người ta dùng OF WHICH.
e.g: - The man whose car was stolen Yesterday is my uncle.
(Người đàn ông có chiếc xe đã bị đánh cắp ngày hôm qua là chú tôi.)
- He came in a car of which the windows were broken.
(Anh ta đến trong một chiếc xe có cửa đã bị vỡ.)
3. Tính chất DEFINING và NON-DEFINING
Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrietive clause).
Mệnh để xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ.
Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại.
e.g: The man whom you met yesterday is a dentist.
(Người đàn ông mà bạn gặp ngày hôm qua là một nha sĩ.)
Không có mệnh đề "whom you met yesterday” ta không rõ “the man” đó là ai.
Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh để còn lại vẫn rõ nghĩa.
e.g: My father, whom you met yesterday, is a dentist.
(Cha tôi, người mà bạn gặp ngày hôm qua, là một nha sĩ.)
Không có mệnh đề "whom you met yesterday" người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại. Nhờ có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu sau:
e.g: (a) All the books, which had pictures in, were sent to Lan.
(Tất cả các sách, trong đó có hình ảnh họ, đã được gửi cho Lan.)
(b) All the books which had pictures in were sent to Lan.
(Tất ca các sách có hình ảnh của họ đã được gửi cho Lan.)
Ở câu (a ) người ta gửi tất cả sách cho Lan và trong sách ấy có hình ảnh của họ, ở câu (b) người ta chỉ gửi cho Lan những quyển sách có hình ảnh của họ, những quyển khác không có hình ảnh của họ không được gửi cho Lan.
Chủ đề 2: Giao cầu
Grammar Builder and Reference
Chương 4. Kiểu dữ liệu có cấu trúc
Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945)
Unit 5: Illiteracy - Nạn mù chữ
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới