Đề bài
Ta đã biết ƯCLN(36 ,48) và ƯCLN(12,30) = 6. Hãy quan sát cách phân tích sau :
\(\eqalign{ & 36 = {2^2}{.3^2} \cr & 48 = {\mathop 2\limits_ \downarrow ^4}.\mathop 3\limits_ \downarrow \cr} \)
\(ƯCLN(36,48) = 12 = {2^2}.3\)
Nhận xét : Trong cách phân tích trên, 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 36, 48 ; số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1.
Tương tự,
\(\eqalign{ & 12 = {2^2}.3 \cr & 30 = \mathop 2\limits_ \downarrow .\mathop 3\limits_ \downarrow .5 \cr} \)
\(ƯCLN\left( {12,30} \right) = 6 = 2.3\)
Nhận xét : Trong cách phân tích trên, 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 12, 30 ; số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1.
• Với cách làm tương tự, em hãy tìm ƯCLN(36 , 60, 168)
\(\eqalign{ & 36 = {2^2}{.3^2} \cr & 60 = {2^2}.3.5 \cr & 168 = {\mathop 2\limits_ \downarrow ^3}.\mathop 3\limits_ \downarrow .7 \cr} \)
\(ƯCLN(36,60,168) = ?.? = 12\).
• Từ các kết quả trên, hãy rút ra các bước để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Lời giải chi tiết
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên số ta làm như sau:
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.Tích đó là ƯCLN phải tìm
Unit 6. A question of sport
Chủ đề 6.XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG VĂN MINH, THÂN THIỆN
BÀI 11
CHƯƠNG VII. ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
GIẢI TOÁN 6 SỐ VÀ ĐẠI SỐ TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6