Đề bài
Cho tam giác đều ABC có cạnh là a. Chứng minh rằng tổng các khoảng cách từ một điếm M bên trong tam giác đến ba cạnh luôn bằng \({{a\sqrt 3 } \over 2}\) .
Lời giải chi tiết
Kẻ đường cao AH của tam giác ABC.
\(\Delta ABC \Rightarrow \) AH là đường trung tuyến của tam giác ABC \( \Rightarrow H\) là trung điểm của BC
\( \Rightarrow BH = {{BC} \over 2} = {a \over 2}\)
Tam giác ABH vuông tại H \( \Rightarrow A{H^2} + B{H^2} = A{B^2}\) (định lí Pytago)
\( \Rightarrow A{H^2} + {{{a^2}} \over 4} = {a^2} \Rightarrow AH = {{a\sqrt 3 } \over 2}\)
Gọi m, n, p lần lượt là khoảng cách từ M đến AB, AC, BC
Ta có: \({S_{ABC}} = {S_{ABM}} + {S_{ACM}} + {S_{BCM}} = {1 \over 2}.m.a + {1 \over 2}.n.a + {1 \over 2}.p.a = {1 \over 2}a\left( {m + n + p} \right)\)
Mặt khác: \({S_{ABC}} = {1 \over 2}AH.BC = {1 \over 2}{{a\sqrt 3 } \over 2}.a\)
\( \Rightarrow {1 \over 2}.a.\left( {m + n + p} \right) = {1 \over 2}.{{a\sqrt 3 } \over 2}.a \Rightarrow m + n + p = {{a\sqrt 3 } \over 2}\)
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
Review 4 (Units 10-11-12)
Chủ đề 3. Nhớ ơn thầy cô
Bài 4. Bảo vệ lẽ phải
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8