1. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
2. Non-bu và Heng-bu
3. Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
4. Việt Nam quê hương ta - Nguyễn Đình Thi
5. Về bài ca dao "Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng..." - Bùi Mạnh Nhị
6. Hoa bìm - Nguyễn Đức Mậu
7. Giọt sương đêm - Trần Đức Tiến
8. Lao xao ngày hè - Duy Khán
9. Thương nhớ bầy ong - Huy Cận
10. Đánh thức trầu - Trần Đăng Khoa
11. Một năm ở Tiểu học - Nguyễn Hiến Lê
1. Tuổi thơ tôi - Nguyễn Nhật Ánh
2. Con gái của mẹ - Thái Bá Dũng
3. Chiếc lá cuối cùng - O-Hen-ri
4. Những cánh buồm - Hoàng Trung Thông
5. Chị sẽ gọi em bằng tên - Giắc Can-phiu & Mác Vích-to Han-xen
6. Con là... - Y Phương
7. Học thầy học bạn
8. Bàn về nhân vật Thánh Gióng
9. Góc nhìn
10. Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc?
11. Lẵng quả thông - Công-xơ-tan-tin Gi-ô-rơ-gi-e-vich Pao-tốp-xơ-ki
12. Con muốn làm một cái cây - Võ Thu Hương
13. Và tôi nhớ khói - Đỗ Bích Thúy
14. Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro
15. Trái Đất - mẹ của muôn loài
16. Hai cây phong - Ai-tơ-ma-tốp
17. Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ
Một năm ở Tiểu học - Nguyễn Hiến Lê bao gồm tóm tắt nội dung chính, lập dàn ý phân tích, bố cục, giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật cùng hoàn cảnh sáng tác, ra đời của tác phẩm và tiểu sử, quan điểm cùng sự nghiệp sáng tác phong cách nghệ thuật giúp các em học tốt môn văn 6
Tác giả
1. Tiểu sử
- Nguyễn Văn Hiến (1912 - 1984)
- Quê quán: Làng Phương Khê, phủ Quảng Oai, tỉnh Sơn Tây (nay thuộc xã Phú Phương, huyện Ba Vì, Hà Nội).
- Ông là nhà học giả, nhà văn, dịch giả, nhà ngôn ngữ học, nhà giáo dục và hoạt động văn hóa độc lập Việt Nam.
- Xuất thân từ gia đình Nho học.
2. Sự nghiệp sáng tác
Ông có nhiều tác phẩm nổi tiếng như:
- Hương sắc trong vườn văn (2 quyển) - 1962
- Đại cương văn học sử Trung Quốc (3 quyển) - 1955
- Cổ văn Trung Quốc - 1966
- Chiến Quốc sách – 1968,…
Tác phẩm
1. Tìm hiểu chung
a. Xuất xứ
- Trích trong chương IV, Hồi kí Nguyễn Hiến Lê, 1993.
b. Bố cục 3 đoạn
- Đoạn 1 (Từ đầu đến “ở trước bụng”): Hoàn cảnh gia đình nhân vật.
- Đoạn 2 (Tiếp theo đến “đổi cuốn khác”): Tuổi thơ vui chơi của nhân vật “tôi”.
- Đoạn 3 (Đoạn còn lại): Suy ngẫm của nhân vật về những điều đã trải qua.
c. Thể loại: Hồi kí.
d. Phương thức biểu đạt: Tự sự.
2. Giá trị nội dung và nghệ thuật
a. Giá trị nội dung
Một năm ở tiểu học thay vì kể về chuyện học hành thì nhân vật tôi hồi tưởng lại thuở vui chơi trong tuổi ấu thơ của mình. Mặc dù có thể điều đó khiến việc học đã bỏ phí nhiều nhưng với nhân vật tôi nó cũng có những lợi ích nhất định về thể chất và tính tình.
b. Giá trị nghệ thuật
- Hồi kí kết hợp biện pháp tu từ: câu hỏi tu từ, liệt kê.
- Thể loại hồi kí có đan xen giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm (kể chuyện với giọng văn thấm đẫm chất trữ tình) giúp diễn tả đầy đủ, sâu sắc chủ đề văn bản.
Sơ đồ tư duy về văn bản "Một năm ở tiểu học":
Chủ đề 3. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Unit 2: It's delicious!
Chủ đề 5: BÀI CA LAO ĐỘNG
Chủ đề 6. Tập làm chủ gia đình
Bài 10: Cuốn sách tôi yêu
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Vở thực hành văn Lớp 6