Phần câu hỏi bài 1 trang 40, 41 Vở bài tập toán 9 tập 2

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

Câu 1

Cho hàm số \(y = a{x^2},\,\,a \ne 0\) . Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

(A) Nếu a > 0 thì khi x tăng y cũng tăng

(B) Nếu a > 0 thì khi x > 0 và x tăng y cũng tăng

(C) Nếu a > 0 thì khi x giảm y cũng giảm

(D) Nếu a > 0 thì khi x < 0 và x giảm y cũng giảm

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về sự đồng biến và nghịch biến của hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

+) Nếu \(a > 0\) thì hàm số nghịch biến khi \(x < 0\) và đồng biến khi \(x > 0\).

+) Nếu \(a < 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0\).

Lời giải chi tiết:

Với \(a > 0\), hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) đồng biến khi \(x > 0\) nghĩa là với \(x > 0\) thì \(x\) tăng \(y\) cũng tăng hoặc \(x\) giảm \(y\) cũng giảm.

Chọn B.

Câu 2

Hãy điền những từ “đồng biến” hoặc “nghịch biến” vào mỗi chỗ trống (…) sau:

(A) Hàm số \(y = \sqrt 2 {x^2}\) ………khi x > 0

(B) Hàm số \(y =  - 0,3{x^2}\) ………khi x < 0

(C) Hàm số \(y = \sqrt 2 {x^2}\) ………khi x < 0

(D) Hàm số \(y =  - 0,3{x^2}\) ………khi x > 0 

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về sự đồng biến và nghịch biến của hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

+) Nếu \(a > 0\) thì hàm số nghịch biến khi \(x < 0\) và đồng biến khi \(x > 0\).

+) Nếu \(a < 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0\).

Lời giải chi tiết:

Hàm số \(y = \sqrt 2 {x^2}\) có \(a = \sqrt 2  > 0\) nên nó đồng biến khi \(x > 0\), nghịch biến khi \(x < 0\)

Hàm số \(y =  - 0,3{x^2}\) có \(a =  - 0,3 < 0\) nên nó đồng biến khi \(x < 0\), nghịch biến khi \(x > 0\)

Từ đó:

(A) Hàm số \(y = \sqrt 2 {x^2}\) đồng biến khi \(x > 0\)

(B) Hàm số \(y =  - 0,3{x^2}\) đồng biến khi \(x < 0\)

(C ) Hàm số \(y = \sqrt 2 {x^2}\) nghịch biến khi \(x < 0\)

(D) Hàm số \(y =  - 0,3{x^2}\) nghịch biến khi \(x > 0\)

Câu 3

Cho hàm số \(y = a{x^2},\,\,a \ne 0\). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

(A) Nếu a > 0 và x < 0 thì y < 0

(B) Nếu a < 0 và x < 0 thì y > 0

(C) Nếu a < 0 và x < 0 thì y < 0

(D) Nếu y < 0 và x < 0 thì a > 0

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

+) Nếu \(a > 0\) thì \(y > 0\) với mọi \(x \ne 0\)

+) Nếu \(a < 0\) thì \(y < 0\) với mọi \(x \ne 0\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: Xét hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

+) Nếu \(a > 0\) thì \(y > 0\) với mọi \(x \ne 0\)

+) Nếu \(a < 0\) thì \(y < 0\) với mọi \(x \ne 0\)

Nên A, B, D sai. C đúng.

Chọn C.

Câu 4

Cho hàm số \(y = a{x^2},\,\,a \ne 0\). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời sai.

(A) Nếu a > 0 và x > 0 thì y > 0

(B) Nếu y > 0 và x < 0 thì a > 0 

(C) Nếu y < 0 và x > 0 thì a < 0

(A) Nếu y < 0 và a > 0 thì x < 0

Phương pháp giải:

Ta có: Xét hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

+) Nếu \(a > 0\) thì \(y > 0\) với mọi \(x \ne 0\) và ngược lại nếu \(y > 0\) thì \(a > 0\) với mọi \(x \ne 0\)

+) Nếu \(a < 0\) thì \(y < 0\) với mọi \(x \ne 0\) và ngược lại nếu \(y < 0\) thì \(a < 0\) với mọi \(x \ne 0\)

Lời giải chi tiết:

Ta thấy rằng nếu \(y < 0 \Rightarrow a < 0\) nên D sai.

Chọn D.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi