Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Read and mark the intonation in these questions using ⇗ (rising intonation) or ⇘ (falling intonation). Then practise saying them.
1. Why do you want to go to a vocational school?
2. What do your parents think about your future plans?
3. Is it expensive to study at university in Viet Nam?
4. Do you like studying science subjects at school?
2. Phương pháp giải
- Trong câu hỏi Wh (what, when, where, who, whom, why, how ...), chúng ta thường sử dụng ngữ điệu xuống giọng ⇘, có nghĩa là giọng nói đi xuống ở cuối câu.
- Trong câu hỏi Yes/No, chúng ta thường sử dụng ngữ điệu lên giọng ⇗, nghĩa là giọng sẽ lên ở cuối câu.
3. Lời giải chi tiết
1. Câu hỏi có từ để hỏi “Why” => câu hỏi với Wh-questions => dùng ngữ điệu xuống.
Why do you want to go to a vocational school? ⇘
(Tại sao bạn muốn học trường dạy nghề?)
2. Câu hỏi có từ để hỏi “What” => câu hỏi với Wh-questions => dùng ngữ điệu xuống.
What do your parents think about your future plans? ⇘
(Cha mẹ bạn nghĩ gì về kế hoạch tương lai của bạn?)
3. Câu hỏi có từ để hỏi “Is it” => câu hỏi Yes/No => dùng ngữ điệu lên.
Is it expensive to study at university in Viet Nam? ⇗
(Học đại học ở Việt Nam có đắt không?)
4. Câu hỏi có từ để hỏi “Do” => câu hỏi Yes/No => dùng ngữ điệu lên.
Do you like studying science subjects at school? ⇗
(Bạn có thích học các môn khoa học ở trường không?)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Read the following conversations and mark the intonation in the questions using ⇗ (rising intonation) or ⇘ (falling intonation). Then practise saying them.
1. A: Did you go to the education fair?
B: Yes, I did.
2. A: Did you get the brochure about the vocational school?
B: Yes, here it is.
3. A: How many students are there in a class?
B: About 30.
4. A: What do you like best about this university?
B: Oh, I like its library best.
2. Phương pháp giải
Đọc các đoạn hội thoại sau và đánh dấu ngữ điệu trong các câu hỏi bằng cách sử dụng ⇗ (ngữ điệu lên) hoặc ⇘ (ngữ điệu xuống). Sau đó thực hành nói chúng.
3. Lời giải chi tiết
1. Câu hỏi có từ để hỏi “Did” => câu hỏi Yes/No => dùng ngữ điệu lên.
A: Did you go to the education fair? ⇗
(Bạn đã đi đến hội chợ giáo dục đúng không?)
B: Yes, I did.
(Vâng, tôi đã làm.)
2. Câu hỏi có từ để hỏi “Did” => câu hỏi Yes/No => dùng ngữ điệu lên.
A: Did you get the brochure about the vocational school? ⇗
(Bạn đã nhận được tài liệu quảng cáo về trường dạy nghề đúng không?)
B: Yes, here it is.
(Vâng, nó đây.)
3. Câu hỏi có từ để hỏi “How many” => câu hỏi với Wh-questions => dùng ngữ điệu xuống.
A: How many students are there in a class? ⇘
(Có bao nhiêu học sinh trong một lớp học?)
B: About 30.
(Khoảng 30.)
4. Câu hỏi có từ để hỏi “What” => câu hỏi với Wh-questions => dùng ngữ điệu xuống.
A: What do you like best about this university? ⇘
(Bạn thích điều gì nhất ở trường đại học này?)
B: Oh, I like its library best.
(Ồ, tôi thích thư viện của nó nhất.)
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11
Chủ đề 3. Rèn luyện bản thân
Unit 13: Hobbies - Sở thích
SBT Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11