Bài 1
1. Read the following passage and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Đọc đoạn văn sau và quyết định xem câu nào đúng (T) hay sai (F).)
Who are the best drivers. According to a recent survey, young and inexperienced drivers are the most likely to have an accident. Older drivers are more careful. Young men have the worst accident record of all. They often drive faster cars with bigger engines. One of the most interesting findings in the survey is that passengers can affect the driver. When young male drivers drive their friends, their driving becomes worse. When their wives or girlfriends are in the car; however, their driving improves. But this is not true for women. Their driving is more dangerous when their husbands or boyfriends are in the car. However, if their children are riding in the car, they drive more slowly and safely.
T | F | |
1. According to the survey, young and inexperienced drivers are the most likely to have an accident. | ||
2. Generally, older men are likely to drive fast cars with big engines. | ||
3. Passengers have an effect on the driver. | ||
4. When men have their wives or girlfriends in the car, they drive worse. | ||
5. When children are in the car, mothers drive more slowly and safely. |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Những người lái xe tốt nhất là ai? Theo một cuộc khảo sát gần đây, những tài xế trẻ và thiếu kinh nghiệm là đối tượng dễ gặp tai nạn nhất. Những người lái xe lớn tuổi thì cẩn thận hơn. Nam thanh niên có thành tích tai nạn tồi tệ nhất trong số tất cả. Họ thường lái những chiếc xe nhanh hơn với động cơ lớn hơn. Một trong những phát hiện thú vị nhất trong cuộc khảo sát là hành khách có thể ảnh hưởng đến tài xế. Khi nam thanh niên lái xe chở bạn bè, việc lái xe của họ trở nên tồi tệ hơn. Khi vợ hoặc bạn gái của họ đang ở trên xe; tuy nhiên, việc lái xe của họ được cải thiện. Nhưng điều này không đúng với phụ nữ. Việc lái xe của họ nguy hiểm hơn khi có chồng hoặc bạn trai của họ trên xe. Tuy nhiên, nếu con họ ngồi trên xe, họ lái xe chậm và an toàn hơn.
Lời giải chi tiết:
1. T
According to the survey, young and inexperienced drivers are the most likely to have an accident.
(Theo khảo sát, những tài xế trẻ và thiếu kinh nghiệm là đối tượng dễ gặp tai nạn nhất.)
Thông tin: According to a recent survey, young and inexperienced drivers are the most likely to have an accident.
(Theo một cuộc khảo sát gần đây, những tài xế trẻ và thiếu kinh nghiệm là đối tượng dễ gặp tai nạn nhất)
2. F
Generally, older men are likely to drive fast cars with big engines.
(Nói chung, những người đàn ông lớn tuổi có xu hướng lái những chiếc xe tốc độ cao với động cơ lớn.)
Thông tin: Young men have the worst accident record of all. They often drive faster cars with bigger engines
(Nam thanh niên có thành tích tai nạn tồi tệ nhất trong số tất cả. Họ thường lái những chiếc xe nhanh hơn với động cơ lớn hơn)
3. T
Passengers have an effect on the driver.
(Hành khách có ảnh hưởng đến người lái xe.)
Thông tin: One of the most interesting findings in the survey is that passengers can affect the driver.
(Một trong những phát hiện thú vị nhất trong cuộc khảo sát là hành khách có thể ảnh hưởng đến tài xế)
4. F
When men have their wives or girlfriends in the car, they drive worse.
(Khi đàn ông có vợ hoặc bạn gái của họ trên xe, họ lái xe tệ hơn.)
Thông tin: When their wives or girlfriends are in the car; however, their driving improves.
(Khi vợ hoặc bạn gái của họ đang ở trên xe; tuy nhiên, việc lái xe của họ được cải thiện.)
5. T
When children are in the car, mothers drive more slowly and safely.
(Khi cho trẻ ngồi trên xe, những người mẹ lái xe chậm và an toàn hơn.)
Thông tin: if their children are riding in the car, they drive more slowly and safely.
(nếu con cái họ đang ngồi trên xe, họ lái xe chậm hơn và an toàn hơn)
Bài 2
2. Read the text and decide which answer A, B, C, or D best fills each gap.
(Đọc văn bản và quyết định câu trả lời A, B, C, hoặc D phù hợp nhất với mỗi khoảng trống.)
When you are in Hong Kong, you can go about by taxi, by tram, by bus, or (1) ________ underground. I prefer the underground (2) ________ it is fast, easy and cheap. There are (3) ________ trams and buses in Hong Kong, and one cannot drive on the road (4) ________ and without stopping many times. The underground is therefore usually quicker (5) ________ taxis or buses. If you do not know Hong Kong very well, it is very difficult (6) ________ the bus you want. You can take a taxi, but it is (7) ________ expensive than the underground or a bus.
At the underground you can find good maps that tell you the station names and show you (8) ________ to get to them, so that it is easy to find your way.
1.
A. in
B. by
C. on
D. with
2.
A. because
B. when
C. so
D. but
3.
A. some
B. a lot
C. many
D. few
4.
A. quick
B. quicker
C. quickly
D. quickest
5.
A. as
B. than
C. so
D. like
6.
A. finding
B. to find
C. found
D. to finding
7.
A. more
B. much
C. as
D. too
8.
A. who
B. when
C. what
D. how
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. A | 3. C | 4. C |
5. B | 6. B | 7. A | 8. D |
1. B
in: trong
by: qua
on: trên
with: với
Đi với phương tiện giao thông ( car, bus…) dùng “by”.
2. A
because : bởi vì
when: khi
so: vì thế
but: nhưng
3. C
some: một số
a lot: nhiều
many: nhiều
few: vài
“trams and buses” (xe điện và xe buýt): danh từ số nhiều đếm được => many
4. C
quick (adj): nhanh
quicker: nhanh hơn (so sánh hơn)
quickly (adv): một cách nhanh chóng
quickest : nhanh nhất (so sánh nhất)
=> đứng sau động từ cần trạng từ bổ nghĩa => quickly
5. B
as: như
than: hơn
so: vì thế
like: giống
Có “quicker” (nhanh hơn): so sánh hơn => than
6. B
Cấu trúc: It + be + tính từ + to + động từ nguyên mẫu
7. A
So sánh hơn với tính từ dài. S1 + be + more + tính từ + than + S2.
Có từ “than” => “more”
8. D
who: ai
when: khi nào
what : cái gì
how: như thế nào
- Cấu trúc How + to + động từ nguyên mẫu: cách để làm gì
When you are in Hong Kong, you can go about by taxi, by tram, by bus, or by underground. I prefer the underground because it is fast, easy and cheap. There are many trams and buses in Hong Kong, and one cannot drive on the road quickly and without stopping many times. The underground is therefore usually quicker than taxis or buses. If you do not know Hong Kong very well, it is very difficult to find the bus you want. You can take a taxi, but it is more expensive than the underground or a bus.
At the underground you can find good maps that tell you the station names and show you how to get to them, so that it is easy to find your way.
Tạm dịch:
Khi ở Hồng Kông, bạn có thể đi bằng taxi, xe điện, xe buýt hoặc tàu điện ngầm. Tôi thích đi ngầm hơn vì nó nhanh chóng, dễ dàng và rẻ. Có rất nhiều xe điện và xe buýt ở Hồng Kông, và người ta không thể lái xe trên đường một cách nhanh chóng và không dừng lại nhiều lần. Do đó, tàu điện ngầm thường nhanh hơn taxi hoặc xe buýt. Nếu không am hiểu rõ về Hong Kong, bạn sẽ rất khó tìm được chuyến xe ưng ý. Bạn có thể đi taxi, nhưng đắt hơn tàu điện ngầm hoặc xe buýt.
Ở dưới lòng đất, bạn có thể tìm thấy bản đồ tốt cho bạn biết tên ga và hướng dẫn bạn cách đi đến chúng, để bạn dễ dàng tìm đường.
Bài 3
3. Read the passage and put a suitable word or phrase from the box in each of the gaps.
(Đọc đoạn văn và đặt một từ hoặc cụm từ thích hợp từ ô trống vào mỗi chỗ trống.)
vehicles important healthier to work move around move around means of travel |
Public transport is very important in big cities. It allows a lot of people to (1) ________ easily. The term "public transport" covers many different types of (2) ________, but most commonly refers to buses and trains.
Good transport has lots of benefits for people, businesses, and the environment. For example, good transport can help people go (3) ________ every day. It can also reduce the time people go to work and the cost of living. Public transport is especially (4) ________ for people with low income. Public transport also helps us keep our community greener and (5) ________. It can improve our health and reduce healthcare costs. By providing an alternative (6) ________ public transport also has an important role in reducing carbon emission.
Phương pháp giải:
vehicles: xe cộ
important: quan trọng
healthier: khỏe mạnh hơn
to work: làm việc
move around: di chuyển xung quanh
means of travel: phương tiện đi lại
Lời giải chi tiết:
1. move around | 2. vehicles | 3. to work |
4. important | 5. healthier | 6. means of travel |
Public transport is very important in big cities. It allows a lot of people to move around easily. The term "public transport" covers many different types of vehicles, but most commonly refers to buses and trains.
Good transport has lots of benefits for people, businesses, and the environment. For example, good transport can help people go to work every day. It can also reduce the time people go to work and the cost of living. Public transport is especially important for people with low income. Public transport also helps us keep our community greener and healthier. It can improve our health and reduce healthcare costs. By providing an alternative means of travel public transport also has an important role in reducing carbon emission.
Tạm dịch:
Giao thông công cộng rất quan trọng ở các thành phố lớn. Nó cho phép nhiều người di chuyển xung quanh một cách dễ dàng. Thuật ngữ "giao thông công cộng" bao gồm nhiều loại phương tiện khác nhau, nhưng phổ biến nhất là xe buýt và xe lửa.
Vận chuyển tốt có rất nhiều lợi ích cho người dân, doanh nghiệp và môi trường. Ví dụ, giao thông tốt có thể giúp mọi người đi làm hàng ngày. Nó cũng có thể làm giảm thời gian mọi người đi làm và chi phí sinh hoạt. Giao thông công cộng đặc biệt quan trọng đối với những người có thu nhập thấp. Giao thông công cộng cũng giúp chúng ta giữ cho cộng đồng của mình xanh hơn và khỏe mạnh hơn. Nó có thể cải thiện sức khỏe của chúng ta và giảm chi phí chăm sóc sức khỏe. Bằng cách cung cấp một phương tiện di chuyển thay thế, phương tiện giao thông công cộng cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc giảm phát thải carbon.
Chủ đề 3. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Tổng hợp danh pháp các nguyên tố hóa học
SBT VĂN TẬP 1 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 7
Chương V. Ánh sáng
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World