Bài 1
1. Write full sentences, using the words and phrases given.
(Viết các câu đầy đủ, sử dụng các từ và cụm từ đã cho.)
1. - How / your close friend / go / school /?
- She / cycle /.
___________________________________________________________
2. Traffic jams / a problem / big cities / Viet Nam /.
___________________________________________________________
3. If you / not careful / fall off / your bicycle /.
___________________________________________________________
4. Before / every meal / should wash / our hands / carefully /.
___________________________________________________________
5. It / about 300 km / Ho Chi Minh City /Phu Quoc Island /.
___________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. - How does your close friend go to school? (Bạn thân của bạn đi học như thế nào?)
- She cycles. (Cô ấy đạp xe.)
Giải thích:
- Hỏi về hoạt động hằng ngày dùng thì hiện tại đơn. Chủ từ “close friend” (bạn thân) số ít.
How + does + chủ từ số ít + động từ nguyên mẫu.
- “She” chủ từ số ít thêm “-s” vào sau động từ => cycles
2. Traffic jams are a problem in big cities in Viet Nam.
(Ùn tắc giao thông đang là vấn đề nhức nhối ở các thành phố lớn của Việt Nam.)
Giải thích:
- Thực trạng hiện nay dùng hiện tại đơn. Chủ từ “traffic jams” số nhiều => are
- “city” dùng giới từ “in”
- in + thành phố, địa danh cụ thể (Việt Nam…)
3. If you are not careful, you will fall off your bicycle.
(Nếu không cẩn thận, bạn sẽ bị ngã xe đạp.)
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 1. If + S + động từ ở thì hiện tại đơn, S + will + động từ nguyên mẫu + O.
- Chủ từ “ you” số nhiêu => are
4. Before every meal, we should wash our hands carefully.
(Trước mỗi bữa ăn, chúng ta nên rửa tay cẩn thận.)
Giải thích:
- Câu lời khuyên, thiếu chủ từ => we- our
5. It is about 300 km from Ho Chi Minh City to Phu Quoc Island.
(Cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 300 km đến đảo Phú Quốc.)
Giải thích:
- Cấu trúc: It + be + khoảng cách + from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2 : khoảng cách từ đâu đến đâu
Bài 2
2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the word given for each.
(Viết lại các câu sau để giữ nguyên ý nghĩa của chúng, sử dụng từ cho sẵn cho mỗi câu.)
1. A train leaves for Da Nang at 5 o’clock every morning. (THERE) ___________________________________________________________
2. Is it possible to travel to Sa Pa by air? (CAN)
___________________________________________________________
3. Our teacher is always a careful driver. (DRIVES)
___________________________________________________________
4. The distance from Ha Noi to Hue City is about 540 km. (IT)
___________________________________________________________
5. Road users should obey traffic rules strictly. (OBEYED)
___________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. There is a train leaving for Da Nang at 5 o'clock every morning.
(Có một chuyến tàu khởi hành đi Đà Nẵng lúc 5 giờ hàng ngày.)
Giải thích: “a” (một) dùng “there is”
2. Can you / we travel to Sa Pa by air?
(Bạn / chúng tôi có thể đến Sa Pa bằng đường hàng không?)
Giải thích: Cấu trúc: Can + chủ từ + động từ nguyên mẫu..?
3. Our teacher always drives carefully.
(Giáo viên của chúng tôi luôn lái xe cẩn thận.)
Giải thích:
- Trạng từ “carefully” đứng sau bổ nghĩa cho động từ “drive”
- Cách chuyển cụm danh từ ( tính từ + danh từ ): chuyển danh từ thành động từ, tính từ chuyển thành trạng từ
4. It is about 540 km from Ha Noi to Hue City.
(Khoảng cách từ Hà Nội đến thành phố Huế là 540km.)
Giải thích:
- Cấu trúc: It + be + khoảng cách + from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2 : khoảng cách từ đâu đến đâu
- “distance” (khoảng cách) = It is + khoảng cách
5. Traffic rules should be strictly obeyed (by road users).
(Các quy tắc giao thông cần được tuân thủ nghiêm ngặt (của người tham gia giao thông).)
Giải thích:
- Chuyển câu chủ động thành câu bị động.
- Câu bị động với “should”: S + should be + V3/ Ved => should + be + obeyed
- Chuyển tân ngữ trong câu chủ động thành chủ ngữ trogn câu bị động
Bài 3
3. Write a paragraph (about 80 words) about the traffic problems in your area or a place you know. You may use the following cues. Make sure to use the right connectors.
(Viết một đoạn văn (khoảng 80 từ) về vấn đề giao thông ở khu vực bạn sinh sống hoặc một nơi bạn biết. Bạn có thể sử dụng các dấu hiệu sau. Đảm bảo sử dụng đúng từ nối.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
- địa điểm này / một số vấn đề giao thông
- gia súc / chó / chạy dọc theo hoặc băng qua đường
- trẻ em chơi trên đường
- bán và mua đồ trên đường
- người không tuân thủ luật lệ giao thông
- nguy hiểm -> nên cẩn thận
Lời giải chi tiết:
My village also has some traffic problems. The cattle and dogs usually run along or across the road. The children sometimes play on the road. Villagers sell and buy things on the road. People don’t obey the traffic rules. It's dangerous to travel in my village. So you should be careful.
Tạm dịch:
Làng tôi cũng có những vấn đề giao thông. Gia súc và chó thường chạy dọc hoặc băng qua đường. Trẻ con đôi khi chơi trên đường. Người trong làng bán và mua đồ trên đường. Người ta không tuân theo luật lệ giao thông. Thật nguy hiểm khi đi lại trong làng. Vì vậy bạn nên cẩn thận.
Bài 5. Từng bước hoàn thiện bản thân
Tập làm văn
Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
Bài 5
Unit 4: Health and fitness
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World