Reading 1
1. Work with a partner, ask and answer the questions.
(Làm việc với bạn bên cạnh, hỏi và trả lời câu hỏi.)
1. Have you ever forgotten to do your homework?
(Bạn có bao giờ quên làm bài tập về nhà không?)
2. Do you often have to struggle to meet deadlines?
(Bạn có thường xuyên phấn đầu hoàn thành thời hạn không?)
3. How do you manage your time?
(Bạn quản lý thời gian của bạn như thế nào?)
Lời giải chi tiết:
1. Yes, some times.
(Có, thỉnh thoảng.)
2. Yes, because I have many subjects so I have a lot of homework to do.
(Có vì tôi có rất nhiều môn và so đó có rất nhiều bài tập cần làm.)
3. I spend at least 3 hours per day on solving the task and some minutes on preparing the new lessons. I try to finish them before have a rest.
(Tôi dành ra ít nhất 3 tiếng mỗi ngày để làm bài và vài phút để chuẩn bị cho bài mới. Tôi cố gắng để hoàn thành chúng trước khi nghỉ ngơi.)
Reading 2
2. Read the text and select the statement that expresses its main idea.
(Đọc bài đọc và chọn câu diễn tả ý chính của bài.)
Being independent is being able to take care of yourself, and not having to rely on anyone else. That is what many young people strive for. However, the ability to live independently does not develop naturally: you need a number of life skills to stop relying on your parents and older siblings. Among those skills, time management is probably the most important one. With good time-management skills, you can build your confidence and self-esteem. These skills will also help you to perform your daily tasks, including your responsibilities at school and at home. If you can use your time wisely, you will not feel very stressed when exam dates are approaching. You can act more independently and responsibly, get better grades at school and have more time for your family and friends.
Time-management skills are not difficult to develop. First, make plans for the things you need to do on a planner or an app on your mobile device. Organise them in a schedule so that they can be checked later. Figure out how much time you will need for each of the things, and then put time limits on them. Second, prioritise your activities. [f you have so much to do in a day or a week, you may be at a loss as to how to fit everything in. So decide what is important to you and give it the most of your time or add it to the top of your list. Third, develop routines, because once routines are developed, they take less time to do.
Time-management skills cannot be developed in one day. However, when you have them, they can help you to become independent.
A. You need important life skills to become independent.
(Bạn cần những kỹ năng sống quan trọng để trở nên tự lập.)
B. Good time-management skills help you to build your confidence and self-esteem.
(Kỹ năng quản lý thời gian tốt giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của mình.)
C. Time-management skills are not difficult to develop.
(Kỹ năng quản lý thời gian không khó để phát triển.)
D. Mastering time-management skills has many benefits and there are three steps to develop them.
(Nâng cao kỹ năng quản lý thời gian có nhiều lợi ích và có ba bước để hình thành chúng.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Kỹ năng quản lý thời gian
Việc trở thành người tự lập là khả năng tự chăm sóc bản thân và không cần dựa dẫm vào bất kỳ ai khác. Đó là điều mà nhiều bạn trẻ đang nỗ lực để đạt được. Tuy nhiên khả năng sống tự lập không phải phát triển tự nhiên: bạn cần có một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ hoặc anh chị mình. Trong số những kỹ năng đó thì kỹ năng quản lý thời gian có lẽ là kỹ năng quan trọng nhất. Khi bạn có kỹ năng quản lý thời gian tốt. Bạn sẽ có được sự tự tin và sự tự tôn trọng bản thân. Những kỹ năng này cũng sẽ giúp bạn làm tốt công việc hàng ngày của bạn bao gồm cả trách nhiệm của bạn ở trường cũng như ở nhà. Nếu bạn sử dụng thời gian một cách khôn khéo, bạn sẽ không cảm thấy bị áp lực khi ngày thi đến gần. Bạn còn có thể hành động một cách tự lập và có trách nhiệm hơn, đạt nhiều điểm cao hơn ở trường và có thêm nhiều thời gian hơn dành cho gia đình và bạn bè.
Có được kỹ năng quản lý thời gian cũng không phải là quá khó. Đầu tiên bạn hãy lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm trên bảng kế hoạch hoặc trên một ứng dụng ở điện thoại di động của bạn. Hãy sắp xếp chúng theo thời gian biểu để sau đó bạn có thể kiểm tra. Bạn hãy xác định bạn cần bao nhiêu thời gian cho mỗi công việc và giới hạn thời gian cho công việc đó. Thứ hai, bạn hãy ưu tiên cho các hoạt động của bạn. Nếu bạn có quá nhiều việc phải làm trong một ngày hay một tuần, bạn có thể sẽ lúng túng vì phải tìm cách thu xếp công việc. Vì thế mà hãy quyết định việc nào là quan trọng với bạn và dành nhiều thời gian nhất cho công việc đó hoặc xếp nó lên đầu danh sách. Thứ ba. bạn hãy xây dựng lề thói làm việc hàng ngày vì khi đã thành lề thói hàng ngày thì chúng sẽ tốn ít thời gian thực hiện hơn.
Kỹ năng quản lý thời gian không thể trong một ngày mà có được. Tuy nhiên khi bạn đă có những kỹ năng đó. chúng có thể giúp bạn trở nên tự lập.
Lời giải chi tiết:
D. Mastering time-management skills has many benefits and there are three steps to develop them.
(Nâng cao kỹ năng quản lý thời gian có nhiều lợi ích và có ba bước để hình thành chúng.)
Reading 3
3. Read the text again. Dccidc whether the sentences are true (T), false (F), or not given (NG).
(Đọc lại bài đọc rồi quyết định xem nhừng câu sau đây đúng (T). sai (F) hay không có thông tin (NG).)
T | F | NG | |
1. Elderly people don't strive for being independent. | |||
2. The ability to be independent comes naturally to a person when he / she grows up. | |||
3. Teenagers only need time-management skills to be independent. | |||
4. When teenagers are able to complete their daily tasks and duties at school and at home, they have more confidence and self-esteem. | |||
5. Having good time-management skills means you can use your time wisely. |
Lời giải chi tiết:
1. NG | 2. F | 3. F | 4. T | 5. T |
1 – NG. Elderly people don't strive for being independent.
(Người cao tuổi không phấn đấu để trở nên tự lập.)
Giải thích: Mặc dù trong bài có câu 'That's what many young people strive for.', nhưng hoàn toàn không nhắc gì đến người già vì thế thông tin câu trên không có trong bài.
2 – F. The ability to be independent comes naturally to a person when he/ she grows up.
(Khả năng tự lập tự nhiên đến với một người khi họ lớn lên.)
Giải thích: Thông tin câu trên hoàn toàn khác so với trong bài: However, the ability to live independently does not develop naturally.
3 – F. Teenagers only need time-management skills to be independent.
(Thanh thiếu niên chỉ cần kỹ năng quản lý thời gian để trở nên tự lập.)
Giải thích: Theo bài đọc, ngoài kĩ năng quản lý thời gian các bạn trẻ còn cần nhiều kĩ năng khác nữa:...you need a number of life skills to stop relying on your parents and older siblings.
4 – T. When teenagers are able to complete their daily tasks and duties at school and at home, they have more confidence and self-esteem.
(Khi thanh thiếu niên có thể hoàn thành công việc và nhiệm vụ hàng ngày của họ ở trường học và ở nhà, họ có nhiều tự tin và lòng tự trọng hơn.)
Giải thích: Thông tin khớp với trong bài: With good time-management skills, you can build your confidence and self-esteem. These skills will also help you to perform your daily tasks, including your responsibilities at school and at home.
5 – T. Having good time-management skills means you can use your time wisely.
(Có kỹ năng quản lý thời gian tốt có nghĩa là bạn có thể sử dụng thời gian của mình một cách khôn ngoan.)
Giải thích: Thông tin khớp với trong bài:...you can use your time wisely...
Reading 4
4. Answer the following questions.
(Trả lời những câu hỏi dưới đây.)
1. What are the benefits of having good time-management skills?
(Những lợi ích của việc có kỹ năng quản lý tốt thời gian là gì?)
2. How can you make plans for the things you need to do?
(Làm thế nào bạn có thể lập kế hoạch cho những điều bạn cần làm?)
3. Why should you schedule the things you need to do?
(Tại sao bạn nên lên lịch cho những điều bạn cần làm?)
4. How can you prioritise your activities?
(Làm thế nào bạn có thể sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các hoạt động của mình?)
5. Why should you develop routines?
(Tại sao bạn nên phát triển các thói quen?)
Lời giải chi tiết:
1. With good time-management skills, you don't feel very stressed when exam dates are approaching; you can act more independently and respossibly, get better grades at school and have more time for family and friends.
(Với kĩ năng tốt quản lý thời gian, bạn không cảm thấy quá căng thẳng khi ngày thi đến gần; bạn có thể hành động độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt điểm cao hơn tại trường và có nhiều thời gian hơn dành cho gia đình và bạn bè.)
Thông tin: Gần cuối đoạn 1: With good time-management skills, you can build your confidence......have more time for your family and friends.
2. Write the things I will have to do on a planner or an app on my mobile device, and put time limits on them.
(Viết những điều mà tôi phải làm vào một bảng kế hoạch hoặc ứng dụng trên điện thoại di động, rồi đặt giới hạn thời gian hoàn thành chúng.)
Thông tin: Đầu đoạn 2: First, make plans ...then put time limits on them.
3. So I can check them later.
(Để tôi có thể kiểm tra chúng sau đó.)
Thông tin: Câu 3 đoạn 2: Organise them in a schedule so that they can be checked later.
4. Decide what is important to me and give it the most of my time or add it to the top of my list.
(Xác định xem việc gì là quan trọng với bản thân và dành nhiều thời gian nhất vào việc đó hoặc thêm nó vào đầu danh sách các việc cần ưu tiên.)
Thông tin: Gần cuối đoạn 2: So decide what is important to you and give it the most of your time or add it to the top of your list.
5. Once routines are developed, they take less time to do.
(Khi thói quen được hình thành, làm nó sẽ tốn ít thời gian hơn.)
Thông tin: Cuối đoạn 2: Third, develop routines, because once routines are developed, they take less time to do.
Reading 5
5. Work in groups. Discuss the questions.
(Làm việc theo nhóm và thảo luận những câu hỏi sau.)
Which of the time-management skills mentioned in the text do you have? Which do you need to develop?
(Bạn có kỹ năng quản lý thời gian nào được đề cập trong văn bản? Bạn cần phát triển kỹ năng nào?)
Lời giải chi tiết:
There are three time-management skills mentioned in the text: making plans, prioritising activities and developing routines. Time-management skills are not difficult to develop. I also have some ways to manage my time. First, I also make plans for the things I need to do in a notebook or on my cell phone. Then I organize them in a schedule and put time limits on them. Especially, after I list the tasks to do, I also decide what is more important and then sort these in order of priority and do the important things first. Moreover, I always minimize distractions as much as possible, don’t use the phone, close unnecessary browsers, and block social media such as Facebook, Twitter… to concentrate on main tasks. And besides, I think I need to develop routines because once routines are developed, they take less time to do. I can do everything well and save time for my family and friends.
Tạm dịch:
Có 3 kĩ năng quản lý thời gian được đề cập đến trong bài đọc: Kĩ năng lập kế hoạch, sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các hoạt động và hình thành thói quen. Kỹ năng quản lý thời gian không khó để phát triển. Tôi cũng có một số cách để quản lý thời gian của mình. Đầu tiên, tôi cũng lên kế hoạch cho những thứ tôi cần làm và ghi vào sổ tay hoặc điện thoại di động của mình. Sau đó, tôi tổ chức sắp xếp những công việc đó theo lịch trình và đặt giới hạn thời gian cho chúng. Đặc biệt, sau khi tôi liệt kê các nhiệm vụ cần làm tôi cũng quyết định điều gì là quan trọng hơn và sau đó sắp xếp những công việc này theo thứ tự ưu tiên và làm những điều quan trọng trước tiên. Hơn nữa, tôi luôn giảm thiểu sao nhãng nhiều nhất có thể, không sử dụng điện thoại, đóng các trình duyệt không cần thiết và chặn các phương tiện truyền thông xã hội như Facebook, Twitter… để tập trung vào các công việc chính. Và bên cạnh đó, tôi nghĩ rằng tôi cần phải hình thành thói quen bởi vì một khi thói quen được hình thành, chúng sẽ mất ít thời gian hơn để làm. Tôi có thể làm tốt mọi thứ và tiết kiệm thời gian cho gia đình và bạn bè của tôi.
Speaking 1
1. The table below presents the skills teens need to develop in order to he independent, and the reasons why those skills are necessary. Work in pairs. Discuss and match the skills with the appropriate reasons.
(Bảng dưới đây trình bày những kỹ năng các bạn thanh thiếu niên cần xây dựng cho mình để trở thành người độc lập và lý do tại sao những kỹ năng đó là cần thiết. Làm việc theo cặp. thào luận và ghép các kỹ năng với những lý do phù hợp.)
Skills | Reasons |
1. Finding information 2. Getting around on your own 3. Coping with loneliness 4. General housekeeping 5. Health and hygiene 6. Problem solving 7. Interpersonal communication | a. Activities such as doing the laundry or cleaning the house are important daily routines. b. You gain confidence in your ability to make good decisions and don't avoid issues. c. You communicate effectively and get along well with people around you. d. You think independently and make informed decisions. e. Lacking these skills may make you feel depressed and you may make the wrong decisions about your life. f. You don't depend on others to go to places and take responsibility for being late. g. Keeping your body healthy and clean will make you feel happy and more confident. |
Lời giải chi tiết:
1. d | 2. f | 3. e | 4. a |
5. g | 6. b | 7. c |
1. Finding information - You think independently and make informed decisions.
(Tìm thông tin - Bạn nghĩ một cách động lập để đưa ra những quyết định sáng suốt.)
2. Getting around on your own - You don’t depend on others to go to places and take responsibility for being late.
(Tự mình đi - Bạn không phụ thuộc vào người khác để đi đến nơi nào đó và việc đến trễ)
3. Coping with loneliness - Lacking these skills may make you feel depressed and you may make the wrong decisions about your life.
(Đối mặt với sự cô đơn - Bạn nghĩ một cách độc lập và đưa ra những quyết định sáng suốt.)
4. General housekeeping - Activities such as doing the laundry or cleaning the house are important daily routines.
(Dọn dẹp gọn gàng - Các hoạt động như giặt quần áo hoặc dọn dẹp nhà cửa là những công việc hàng ngày quan trọng.)
5. Health and hygiene - Keeping your body healthy and clean will make you feel happy and more confident.
(Sức khỏe và vệ sinh - Giữ cho cơ thể khỏe mạnh và vệ sinh sẽ cho bạn cảm thấy hạnh phúc và tự tin hơn.)
6. Problem solving - You gain confidence in your ability to make good decisions and don’t avoid issues.
(Giải quyết vấn đề - Bạn có được sự tự tin trong khả năng của bạn để đưa ra quyết định tốt và không tránh được các vấn đề.)
7. Interpersonal communication - You communicate effectively and get along well with people around you.
(Giao tiếp giữa các cá nhân - Bạn giao tiếp hiệu quả và hòa hợp với những người xung quanh.)
Speaking 2
2. Lan and Minh are talking about what they think are the most important skills the need in order to be independent. Use the words in the box to complete their conversation. Then practicc it in pairs.
(Lan và Minh đang nói về những điều họ cho là những kỹ năng quan trọng nhất để trở thành người độc lập. Hãy dùng từ cho trong khung để hoàn thành cuộc nói chuyện của các bạn ấy rồi tập hội thoại theo cặp.)
loneliness decisions communicate interpersonal communication |
Lan: Minh, which of the life skills do you think are the most important?
Minh: In my opinion, coping with (1) __________ is the most important skill.
Lan: Really? Why do you think so?
Minh: Because lacking this skill may make me feel depressed and I may make the wrong (2) __________ about my life. What about you? Which of the skills are the most important for you?
Lan: (3) __________ skills. Because they can help me to (4) __________ effectively and get along well with people around me.
Lời giải chi tiết:
1. loneliness | 2. decisions |
3. Interpersonal communication | 4. communicate |
Lan: Minh, which of the life skills do you think are the most important?
(Minh, bạn nghĩ kỹ năng sống nào là quan trọng nhất?)
Minh: In my opinion, coping with (1) loneliness is the most important skill.
(Theo tôi, đối phó với cô đơn là kỹ năng quan trọng nhất.)
Lan: Really? Why do you think so?
(Thật sao? Tại sao bạn nghĩ vậy?)
Minh: Because lacking this skill may make me feel depressed and I may make the wrong (2) decisions about my life. What about you? Which of the skills are the most important for you?
(Bởi vì thiếu kỹ năng này có thể khiến tôi cảm thấy chán nản và tôi có thể đưa ra những quyết định sai lầm trong cuộc sống của mình. Thế còn bạn? Kỹ năng nào là quan trọng nhất đối với bạn?)
Lan: (3) Interpersonal communication skills. Because they can help me to (4) communicate effectively and get along well with people around me.
(Kỹ năng giao tiếp cá nhân. Bởi vì chúng có thể giúp tôi giao tiếp hiệu quả và hòa hợp với những người xung quanh tôi.)
Speaking 3
3. If you want to he independent, which of the skills in 1 are the most important for you? Work in pairs. Use the ideas in 1 to have a similar conversation as the one in 2.
(Nếu bạn muốn tự lập, theo bạn kỹ năng nào ở bài tập 1 là quan trọng nhất? Theo cặp. Hãy sử dụng những ý tưởng ở bài tập 1 làm thành một cuộc hội thoại tương tự như ở bài tập 2.)
Lời giải chi tiết:
Linh: Do you think, we should live more independently, Hung?
(Bạn có nghĩ rằng, chúng ta nên sống tự lập hơn không, Hưng?)
Hung: Yes, I think it’s very important.
(Phải đấy, tớ nghĩ điều đó rất quan trọng.)
Linh: Hung, in your opinion, what should we do to become independent?
(Hưng, theo ý kiến của bạn, chúng ta nên làm gì để trở nên tự lập?)
Hung: We should get life skills such as time-management, problem solving, getting around on our own, and general housekeeping.
(Chúng ta nên có các kỹ năng sống như kỹ năng quản lý thời gian, giải quyết vấn đề, kỹ năng di chuyển và những kỹ năng làm việc nhà nói chung.)
Linh: Which of the life skills do you think are the most important?
(Cậu nghĩ kĩ năng sống nào là quan trọng nhất?)
Hung: In my opinion, general housekeeping skills are the most important.
(Theo tớ, kỹ năng làm việc nhà là kỹ năng quan trọng nhất.)
Linh: Really? Can you tell me why you think so?
(Thật sao? Cậu có thể cho tớ biết tại sao cậu nghĩ như vậy?)
Hung: Of course, although few teens enjoy doing household chores, it is part of being independent and responsible. Those activities include doing the laundry, cleaning the house, making dinner and other chores. We need to know how to do them by ourselves and get used to doing them before we are out on our own. No one can do it for us then. What about you? Which of the skills is the most important for you?
(Tất nhiên rồi, mặc dù vài thanh thiếu niên không thích làm công việc nhà, nhưng nó là một phần của sự tự lập và tinh thần trách nhiệm. Các hoạt động như là giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa, làm bữa tối và những việc khác. Chúng ta cần phải biết làm thế nào để làm chúng một mình và quen với việc làm chúng trước khi chúng ta có cuộc sống riêng. Không ai có thể làm điều đó cho chúng ta sau này. Thế còn cậu? Kỹ năng nào là quan trọng nhất đối với cậu?)
Linh: It’s getting around on your own. Because when I have this skill, I don’t depend on others to go to places. I can learn how to get from one place to another conveniently and safely and have valuable transportation lessons.
(Đó là kỹ năng tự đi một mình. Bởi vì khi tớ có kỹ năng này, tớ không phụ thuộc vào người khác để đi đến nơi nào đó. Tớ có thể học cách đi từ nơi này đến nơi khác một cách thuận tiện và an toàn và có những bài học giao thông có giá trị.)
Hung: Each person has different life skills to live more independently.
(Mỗi người có các kỹ năng sống khác nhau để sống tự lập hơn.)
Linh: I also think so.
(Tớ cũng nghĩ thế.)
Listening 1
How parents help you become independent.
(Làm cách nào để cha mẹ giúp con độc lập)
1. Look at the photo and answer the questions.
(Hãy nhìn tranh và trả lời câu hỏi.)
1. What are the people in the photo doing?
(Những người trong tấm ảnh đang làm gì?)
2. Do you think the boy needs his father’s assistance to learn to ride a bicycle independently?
(Bạn có nghĩ rằng cậu bé cần sự trợ giúp của cha mình để học cách tự lái xe đạp?)
Lời giải chi tiết:
1. The boy is riding a bicycle and his father is helping him. Or in other words, the father is teaching his son how to ride a bike.
(Cậu bé đang đi xe đạp còn bố cậu đang giúp cậu ấy. Hay nói cách khác, người cha đang dạy con trai mình cách đi xe đạp.)
2. Yes, I think he needs his father's assistance because he can't ride a bike by himself for the first time.
(Vâng, tôi nghĩ rằng cậu bé cần sự giúp đỡ của cha mình vì cậu bé không thể tự mình đi xe đạp lần đầu tiên.)
Listening 2
2. Listen to an interview on Life Skills, the most popular radio show for teens and parents, and match the statements with the speakers.
(Hãy nghe cuộc phỏng vấn nói về Những kỹ năng sống, chương trình phát sóng truyền thanh được yêu thích nhất dành cho tuổi thiếu niên và các bậc phụ huynh rồi ghép những lời phát biểu theo đúng người nói.)
Statements
a. He has to fulfill all his responsibilities, and is punished if he fails.
b. His parents tend to be very protective of him.
c. He has to do household chores and follow a set routine.
d. One of his responsibilities is to look after his grandparents.
e. He has been taught to make his own decisions.
f. He is encouraged to express his opinions.
Speakers
1. Long: ___________
2. Tuan: ___________
3. Minh: ___________
Phương pháp giải:
Audio Script:
MC: Hello and welcome to Life Skills, the most popular radio show for teens and parents. Today. I've invited three Grade 11 students to share with us how their parents help them to become independent. Long, would you like to start?
Long: Hi. well. I'm the only child, so my parents tend to be overprotective of me.
They didn't let me do any household chores and drove me to school until finished Grade 9. However, since I was a little child. I’ve always been encouraged to voice my opinions. My parents even aske for my opinion before they make important family decisions.
MC: That’s great. That helps you develop self-confidence. And Tuan? How do your| parents help you become independent?
Tuan: Well, my parents focus on teaching me about responsibility. I’m given a list on responsibilities, such as doing household chores, looking after my grandparents... And my parents make sure that I fulfill all of them. If I fail. I get punished. Bui if I do them well, I get a reward. This keeps me motivated.
MC: Your parents seem strict, but also very fairễ What about you, Minh?
Minh: My parents set some limits and establish rigid rules about important issues. I have to do chores and follow a set routine. But I can make my own choices about personal things such as clothes, books or toys. My parents encourage me to consider all options before making my own decisions.
MC: Yes, setting limits can teach you self-discipline, and keep you safe and healthy. It's also great that your parents teach you decision-making skills. I hope that one day you'll be ready to leave home and live independently. Thank you so much for joining the show.
Tạm dịch:
MC: Xin chào và chào mừng đến Kỹ Năng Sống, chương trình phát thanh phổ biến nhất dành cho thanh thiếu niên và cha mẹ. Hôm nay. Tôi đã mời ba học sinh Lớp 11 chia sẻ với chúng tôi về cách cha mẹ giúp họ trở nên tự lập. Long, bạn có muốn bắt đầu không?
Long: Xin chào. Tôi là con một, vì vậy cha mẹ tôi có xu hướng bảo vệ tôi quá mức. Họ đã không để tôi làm bất cứ công việc nhà nào và đưa đón tôi đến trường cho đến khi học xong lớp 9. Tuy nhiên, vì từ khi còn nhỏ tôi luôn được khuyến khích nói lên ý kiến của mình. Cha mẹ tôi thậm chí hỏi ý kiến của tôi trước khi họ đưa ra quyết định quan trọng của gia đình.
MC: Thật tuyệt. Điều đó giúp bạn phát triển sự tự tin. Còn Tuấn? Cha mẹ bạn làm thế nào để giúp bạn trở nên tự lập?
Tuấn: Vâng, cha mẹ tôi tập trung vào việc dạy tôi về trách nhiệm. Tôi được đưa ra một danh sách về trách nhiệm, chẳng hạn như làm việc nhà, trông nom ông bà tôi ... Và cha mẹ tôi đảm bảo rằng tôi hoàn thành tất cả. Nếu tôi thất bại, tôi bị phạt. Nhưng nếu tôi làm tốt, tôi nhận được một phần thưởng. Điều này khiến tôi được khuyến khích.
MC: Bố mẹ bạn có vẻ rất nghiêm khắc, nhưng cũng rất công tâm. Còn bạn thì sao Minh?
Minh: Cha mẹ tôi đặt ra một số giới hạn và thiết lập các quy tắc nghiêm ngặt về các vấn đề quan trọng. Tôi phải làm việc nhà và làm theo một thói quen. Nhưng tôi có thể tự chọn lựa những thứ cá nhân như quần áo, sách hay đồ chơi. Bố mẹ tôi khuyến khích tôi xem xét tất cả các lựa chọn trước khi đưa ra quyết định của riêng mình.
MC: Vâng, việc thiết lập lịch trình có thể dạy cho bạn kỷ luật tự giác, và giữ cho bạn an toàn và lành mạnh. Cũng tuyệt vời khi bố mẹ bạn dạy bạn các kỹ năng ra quyết định. Tôi hy vọng rằng một ngày nào đó bạn sẽ sẵn sàng rời nhà và sống tự lập. Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã tham gia chương trình.
Lời giải chi tiết:
Long: b,f | Tuấn: a,d | Minh: c,e |
Speakers (Người nói) | Statements (Lời phát biểu) |
1. Long | b. His parents tend to be very protective of him. (Bố mẹ anh ấy thường bao bọc anh ấy thái quá.) f. he is encouraged to express his opinions. (Anh ấy được khuyến khích thể hiện ý kiến của mình.) |
2. Tuấn | a. he has to fulfill all his responsibilities, and is punished if he fails. (Anh ấy phải hoàn thành tất cả các trách nhiệm của bản thân, và bị phạt nếu không hoàn thành.) d. One of his responsibilities is to look after his grandparents. (Một trong những trách nhiệm của anh ấy là chăm sóc ông bà của anh ấy.) |
3. Minh | c. He has to do household chores and follow a set routine. (Anh ấy phải làm việc nhà và tuân thủ lề thói cố định.) e. He has been taught to make his own decisions. (Anh ấy đã được dạy để tự đưa ra quyết định của bản thân.) |
Listening 3
3. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. Why does Long think his parents are overprotective of him?
(Tại sao Long nghĩ rằng bố mẹ anh ấy quá bảo vệ anh ấy?)
2. What do Long's parents often encourage him to do?
(Cha mẹ của Long thường khuyến khích anh ấy làm gì?)
3. What do Tuan's parents focus on teaching him?
(Phụ huynh của Tuấn chú trọng vào việc dạy gì cho anh ấy?)
4. How do Tuan's parents keep him motivated?
(Cha mẹ của Tuấn làm cách nào để luôn tạo động lực cho anh ấy?)
5. What does Minh have to do?
(Minh phải làm những gì?)
6. What can Minh do about his clothes, books, or toys?
(Minh có thể làm gì về quần áo, sách, hoặc đồ chơi của mình?)
Lời giải chi tiết:
1. Because they didn't let him do any household chores and drove him to school until he finished Grade 9.
(Bởi vì họ không cho phép anh ấy làm bất kì công việc nhà nào và chở anh ấy đi học cho tới khi anh ấy học hết lớp 9.)
Thông tin: They didn't let me do any household chores and drove me to school until finished Grade 9.
2. To voice (speak out) his opinions.
(Nói ra ý kiến của bản thân.)
Thông tin: However, since I was a little child, I’ve always been encouraged to voice my opinions.
3. They focus on teaching him about responsibility.
(Họ tập trung vào việc dạy cho anh ấy về tinh thần trách nhiệm.)
Thông tin: Well, my parents focus on teaching me about responsibility.
4. If he does his responsibility well, they give him a reward.
(Nếu anh ấy thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, họ trao thưởng cho anh ấy.)
Thông tin: But if I do them well, I get a reward. This keeps me motivated.
5. To do chores and follow a set routine.
(Làm công việc vặt trong nhà và tuân thủ một lề thói cố định.)
Thông tin: I have to do chores and follow a set routine.
6. He can make his own choices about these items.
(Anh ấy có thể tự lựa chọn các vật dụng này.)
Thông tin: But I can make my own choices about personal things such as clothes, books or toys.
Listening 4
4. Work in groups. Tell your group members whether you were brought up in the same way as Long, Tuan, or Minh.
(Làm việc theo nhóm. Hãy nói cho các thành viên trong nhóm biết em có được dạy giống như Long, Tuấn hay Minh không)
Lời giải chi tiết:
Although my parents love me so much, they also seem strict. They teach me how to live more independently and develop self-confidence. They also teach me many life skills. First, I am taught about good time-management skills. I must make plans for what I have to do in a day or a week, so that I can arrange everything and use my time efficiently. Second, just like Tuan's parents, my parents focus on teaching me about responsibility. They give me a list of responsibilities, such as cleaning the house, washing clothes, washing dishes, cooking meals, and looking after my younger siblings. I have to do all of them by myself without any helps. My parents often go out for work. They want me to live more independently early, so I can take care of myself when they are not at home.
Tạm dịch:
Mặc dù cha mẹ tôi yêu thương tôi rất nhiều, nhưng họ cũng có vẻ nghiêm khắc. Họ dạy tôi cách sống tự lập hơn và phát triển sự tự tin của bản thân. Họ cũng dạy tôi nhiều kỹ năng sống. Đầu tiên, tôi được dạy về các kỹ năng quản lý tốt thời gian. Tôi phải lập kế hoạch cho những gì tôi phải làm trong một ngày hay một tuần, để tôi có thể sắp xếp mọi thứ và sử dụng thời gian của mình hiệu quả. Thứ hai, giống như cha mẹ của Tuấn, cha mẹ tôi tập trung vào việc dạy tôi về tinh thần trách nhiệm. Họ đưa cho tôi một danh sách các nhiệm vụ, chẳng hạn như dọn dẹp nhà cửa, giặt quần áo, rửa bát đĩa, nấu ăn, và chăm sóc em của tôi. Tôi phải tự mình làm tất cả mọi thứ mà không có sự giúp đỡ nào. Cha mẹ tôi thường ra ngoài làm việc. Họ muốn tôi sống tự lập từ sớm, vì vậy tôi có thể tự lo cho bản thân khi họ không ở nhà.
Writing 1
1. Read the advertisement for life skills courses in Teenage Magazine below and answer the questions.
(Hãy đọc mục quảng cáo về các khóa học kỹ năng sống trên Tạp Chí Thiếu Niên dưới đây rồi trả lời câu hỏi.)
1. What courses are advertised?
(Những khóa học nào được quảng cáo?)
2. Who are the courses for?
(Các khóa học dành cho ai?)
3. What skills do you think you will be taught if you take the 'Coping with loneliness' courses?
(Bạn nghĩ các kỹ năng nào sẽ được dạy nếu bạn tham gia khoá học 'Đối phó với sự cô đơn'?)
4. What will you get if you enrol early?
(Bạn sẽ nhận được gì nếu bạn ghi danh sớm?)
5. What can you do if you need more information about the courses?
(Bạn có thể làm gì nếu bạn cần thêm thông tin về các khóa học?)
Phương pháp giải:
Tạm dịch quảng cáo:
TRUNG TÂM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG NGÔI SAO XANH
Những kỹ năng bạn cần để trở thành người độc lập
Bạn có muốn trở thành người độc lập?
Bạn có muốn sống dựa vào chính mình một cách thành công?
Vậy thì hãy theo khóa học của chúng tôi. Chúng tôi sẽ dạy cho bạn những kỹ năng bạn cần. Chúng tôi có rất nhiều khóa học khác nhau dành cho bạn.
Đối mặt với sự cô đơn Đặt mục tiêu
Xử lý sự căng thẳng Quản lý thời gian
Các kỹ năng tương tác cá nhân và nhiều hơn nữa ...
Hãy ghi danh theo học ngày hôm nay và được xếp vào lớp nhừng người đến sớm
Để biết thêm thông tin. hãy viết thư về:
Ms. Angela Brown, Blue Rose Rd. Chanel. FL 32924
Lời giải chi tiết:
1. Courses that teach the skills people need to become independent.
(Các khóa học dạy các kỹ năng mà mọi người cần để trở nên tự lập.)
2. Those who want to be independent/ live on their own successfully.
(Những người muốn thành công trong việc sống tự lập.)
3. The skills to overcome the feeling of loneliness.
(Các kỹ năng để vượt qua cảm giác cô đơn.)
4. A discount on the tuition fee.
(Giảm giá học phí.)
5. Write to Ms Angela Brown.
(Viết cho Cô Angela Brown.)
Writing 2
2. Denise is interested in the life skills courses. Below is her letter asking for further information, but the parts are jumped-up. Put them in the right order according to the template on page 32.
(Denise quan tâm đến khóa học dạy kỳ năng sống. Dưới đây là bức thư cô ấy viết yêu cầu biết thèm thông tin, nhưng những phần trong bức thư đã bị đảo lộn. Hãy xếp chúng lại theo đúng thứ tự theo mẫu viết thư ở trang 32.)
April 21st, 2013 Dear Ms Brown, (a) I am a first year student and live away from home. Although I have close friends, I miss my family very much. I don't like being alone and I always need someone to be around me. I don't know how to overcome the feeling of loneliness so I can become more independent. (b) I would also like to know how much the tuition fee will be if I enrol early. (c) Thank you very much for your time. I look forward to hearing from you. (d) I am writing to enquire about the life skills courses you advertised in Teenage Magazine. (e) I hope that your answers to my questions will help me to make the right decision about the course. (f) Could you advise me which of the courses I should take? Sincerely, Denise |
Letter Template (Mẫu thư):
* Date (Ngày tháng)
* Greeting (Lời chào)
* Content (Nội dung)
1. Stating the reason for writing the letter and/ or giving reference.
(Ghi rõ lý do viết thư và/ hoặc đưa ra nguồn tham khảo)
2. Giving background information.
(Đưa ra thông tin cơ bản.)
3. Requesting advice based on the background information.
(Yêu cầu tư vấn dựa trên thông tin cơ bản.)
4. Requesting further information.
(Yêu cầu cung cấp thêm thông tin.)
5. Expressing hope.
(Thể hiện hy vọng.)
6. Thank-you note and formal closing.
(Cảm ơn và kết thúc thư một cách trang trọng.)
* Signature (Chữ ký)
Lời giải chi tiết:
1.d | 2.a | 3.f | 4.b | 5.e | 6.c |
April 21st, 2013
Dear Ms Brown,
d. I am writing to enquire about the life skills courses you advertised in Teenage Magazine.
a. I am a first year student and live away from home. Although I have close friends, I miss my family very much. I don't like being alone and I always need someone to be around me. I don't know how to overcome the feeling of loneliness so I can become more independent.
f. Could you advise me which of the courses I should take?
b. I would also like to know how much the tuition fee will be if I enrol early.
e. I hope that your answers to my questions will help me to make the right decision about the course.
c. Thank you very much for your time. I look forward to hearing from you.
Sincerely, Denise
Tạm dịch:
Ngày 21 tháng 4 năm 2013
Chị Brown thân mến,
d. Tôi viết thư để hỏi về các khóa học về kỹ năng sống mà bạn đã quảng cáo trong Tạp chí Thanh thiếu niên.
a. Tôi là sinh viên năm thứ nhất và sống xa nhà. Mặc dù tôi có bạn thân, tôi nhớ gia đình tôi rất nhiều. Tôi không muốn ở một mình và tôi luôn cần một ai đó ở bên cạnh tôi. Tôi không biết làm thế nào để vượt qua cảm giác cô đơn để tôi có thể trở nên độc lập hơn.
f. Chị có thể tư vấn cho tôi về những khóa học nào tôi nên tham gia?
b. Tôi cũng muốn biết khoản học phí sẽ là bao nhiêu nếu tôi ghi danh sớm.
e. Tôi hy vọng câu trả lời của chị cho những câu hỏi của tôi sẽ giúp tôi đưa ra quyết định đúng đắn về khóa học.
c. Cảm ơn chị rất nhiều vì thời gian của chị . Tôi mong muốn được nghe từ chị.
Trân trọng,
Denise
Writing 3
3. Match each problem with its sign. Then discuss with a partner.
(Hãy ghép từng vấn đề một với các dấu hiệu của nó. Sau đó thảo luận với bạn bên cạnh.)
a. Can't concentrate and have memory problems
b. Don't feel comfortable when talking to people or working in a group
c. Can't schedule tasks effectively
d. Don't know how to prioritise tasks
e. Always feel worried and can't sleep well at night
f. Have difficulty in communicating ideas or opinions
Problems | Signs |
1. Lacking time-management skills |
|
2. Suffering from stress |
|
3. Lacking interpersonal communication skills |
|
Lời giải chi tiết:
1- c, d | 2- a, e | 3- b, f |
Problems (Vấn đề) | Signs (Dấu hiệu) |
1. Lacking time-management skills (Thiếu kỹ năng quản lý thời gian) | c. Can't schedule tasks effectively. (Không thể sắp xếp công việc một cách hiệu quả.) d. Don't know how to prioritise tasks. (Không biết làm thế nào để sắp xếp thứ tự ưu tiên công việc.) |
2. Suffering from stress (Bị căng thẳng) | a. Can't concentrate and have memory problems. (Không thể tập trung và có vấn đề về trí nhớ.) e. Always feel worried and can't sleep well at night. (Luôn luôn cảm thấy lo lắng và không thể ngủ ngon vào ban đêm.) |
3. Lacking interpersonal communication skills (Thiếu các kỹ năng giao tiếp liên nhân) | b. Don't feel comfortable when talking to people or working in a group. (Không cảm thấy thoải mái khi nói chuyện với mọi người hoặc làm việc trong một nhóm.) f. Have difficulty in communicating ideas or opinions. (Gặp khó khăn trong việc truyền đạt ý tưởng hay ý kiến.) |
Writing 4
4. Imagine that you have one of the problems above. Write a letter similar to the one in 1 to Ms Brown for advice on a suitale course and get further information about:
(Hãy tưởng tượng rằng em gặp phải một trong những vấn đề trên. Hãy viết một lá thư tương tự như trong bài tập 2 cho cô Brown về một khóa học thích hợp và hỏi thêm thông tin về: )
- course duration (thời lượng khóa học)
- lecturer/ traiiner (giáng viên / huấn luyện viên)
- starting date (ngày bắt đầu học)
- certificate, etc. (chứng chỉ ...)
Lời giải chi tiết:
December 15th, 2015
Dear Ms Brown.
I am writing to ask you about the life skills courses you advertised in the Youth Magazine.
I am now in Grade 11 and have such a lot of work to do that I don't have time to finish all
Could you advise me how I can use my time wisely and properly? I would also like to know which course is suitable for me and how much the tuition fee will be. I would he grateful if you could give me more information about the course duration, the trainer in charge, the starting date and the certificate I will receive after finishing the course.
I hope that your answer will help me make the right choice. I'm looking forward to hearing from you soon.
Yours sincerely,
Tran Bao Ngoc
Tạm dịch:
Ngày 15 tháng 12 năm 2015
Chị Brown thân mến.
Tôi viết thư để hỏi chị về các khóa học về kỹ năng sống mà chị đã quảng cáo trong Tạp chí Thanh niên.
Tôi hiện đang học lớp 11 và có rất nhiều việc để làm mà tôi không có thời gian để hoàn thành tất cả
Chị có thể tư vấn cho tôi làm thế nào tôi có thể sử dụng thời gian của tôi một cách khôn ngoan và đúng cách? Tôi cũng muốn biết khóa học nào phù hợp với tôi và học phí sẽ là bao nhiêu. Tôi sẽ rất biết ơn nếu chị có thể cho tôi biết thêm thông tin về thời lượng khóa học, người huấn luyện phụ trách, ngày bắt đầu và giấy chứng nhận tôi sẽ nhận được sau khi hoàn tất khóa học.
Tôi hy vọng rằng câu trả lời của chị sẽ giúp tôi thực hiện đúng sự lựa chọn. Tôi mong sớm nhận được tin từ chị.
Trân trọng,
Trần Bảo Ngọc
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
Bài 10: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc - Tập bản đồ Địa lí 11
Bài 19: Carboxylic acid
Review 3 (Units 6-8)
Chủ đề 3: Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11