Bài đọc
>> Xem chi tiết: Văn bản Hai đứa trẻ
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 101 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
- Thời gian từ chiều muộn đến hết đêm.
- Không gian phố chợ của huyện nghèo đối lập giữa ánh sáng và bóng tối.
+ Cảnh ngày tàn ("tiếng trống thu không", "đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn",..)
+ Cảnh chợ tàn.
+ Khung cảnh phố huyện khi đêm xuống tối tăm, đơn điệu.
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 101 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
Cuộc sống và hình ảnh những người dân phố huyện:
- Hai chị em Liên với sạp hàng con con
- Mẹ con chị Tí: ngày mò cua bắt ốc, tối dọn hàng nước nhưng cũng chẳng "ăn thua gì".
- Bà cụ Thi: cất lên tiếng cười duy nhất trong truyện nhưng lại "hơi điên" và uống rượu.
- Những đứa trẻ nghèo: nhặt nhạnh những gì còn sót lại ở khu chợ nghèo.
- Gánh phở bác Siêu ế ẩm, bác phải gánh vào làng; gia đình bác xẩm ế khách, ngủ gục trên manh chiếu, thằng con nhỏ bò ra cát nghịch bẩn.
→ Cuộc sống nghèo khổ, tù đọng, buồn tẻ, đáng thương của những kiếp người tàn.
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 101 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
Tâm trạng của Liên trước khung cảnh phố huyện:
- Tâm trạng của Liên khi chiều tàn:
+ "Cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị"; bóng tối ngập đầy dần trong đôi mắt Liên.
+ Ngồi yên lặng ngắm phố huyện lúc hoàng hôn buông xuống.
+ Thương mấy đứa trẻ nghèo nhưng không có tiền mà cho chúng.
+ Vội dọn hàng vì vâng lời mẹ dặn.
- Tâm trạng lúc đêm khuya:
+ Nhớ những kỷ niệm đẹp và cuộc sống sung túc khi còn ở Hà Nội: được đi chơi bờ hồ, được ăn kem, nhớ về một vùng sáng rực.
+ Yên lặng dõi theo những mảnh đời tàn tạ xung quanh ở phố huyện.
+ Thèm phở bác Siêu nhưng không dám ăn vì đó là món quà xa xỉ.
+ Cùng em hướng lên ngắm nhìn trời sao nhưng nhanh chóng mỏi trí nghĩ và quay về mặt đất phủ đầy bóng tối.
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 101 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
- Hình ảnh đoàn tàu:
+ Đây là hoạt động cuối cùng của đêm.
+ Âm thanh náo động với tiếng còi rít khi vào ga, mạnh mẽ rầm rộ đi tới.
+ Tràn ngập ánh sáng với các của kính sáng trưng, đồng và kền lấp lánh, lố nhố những người…
- Liên và An cố thức để được nhìn chuyến tàu đêm đi qua vì:
+ Đoàn tàu đẹp đẽ, náo động, hấp dẫn.
+ Sâu xa hơn, đoàn tàu gợi đến một thế giới khác vui vẻ, hạnh phúc, giàu có, khác hẳn với cuộc sống tù đọng, buồn tẻ và nghèo nàn ở phố huyện.
+ Đoàn tàu là hi vọng và là giấc mơ của hai chị em Liên và An.
Câu 5
Trả lời câu 5 (trang 101 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
Nghệ thuật đặc sắc trong truyện:
- Truyện đậm chất trữ tình, truyện không có cốt truyện nhưng vẫn hấp dẫn bởi giàu chất thơ và lấp lánh tình người.
- Nghệ thuật đối lập (giữa ánh sáng và bóng tối), nhiều chi tiết đắt giá, hình ảnh biểu tượng.
- Giọng văn nhẹ nhàng, nhỏ nhẹ nhưng thấm thía, đầy yêu thương.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật tài tình.
Câu 6
Trả lời câu 6 (trang 101 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
Truyện ngắn Hai đứa trẻ thấm đẫm tư tưởng nhân đạo:
- Xót thương những con người sống nghèo khổ, quẩn quanh.
- Cảm thông, trân trọng mong ước của những con người nghèo khổ về một cuộc sống tươi sáng hơn.
- Những kiếp người nhỏ bé rất dễ bị xã hội lãng quên => Hãy quan tâm đến họ
Luyện tập
Câu 1 (trang 101 SGK Ngữ văn 11 tập 1)"
- Ấn tượng với nhân vật Liên, đặc biệt qua chi tiết: "Liên thấy động lòng thương nhưng chính chị cũng không có tiền để mà cho chúng nó".
→ Liên vẫn chỉ là một cô bé, nhưng Liên lại vô cùng đôn hậu và giàu lòng yêu thương.
Câu 2 (trang 101 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
Phong cách nghệ thuật Thạch Lam:
- Phân tích tâm lý nhân vật tinh tế, sâu sắc.
- Giọng điệu tâm tình thủ thỉ, nhẹ nhàng, trữ tình.
- Sử dụng thủ pháp đối lập tương phản ánh sáng – bóng tối trong miêu tả.
- Nghệ thuật lấy động tả tĩnh
- Kết hợp hài hòa giữa tự sự và trữ tình, giữa chất hiện thực và chất lãng mạn.
Bố cục
Bố cục: 3 phần
- Phần 1 (từ đầu đến “nhỏ dần về phía làng”): Cảnh phố huyện lúc chiều tàn
- Phần 2 (tiếp theo đến “có những cảm giác mơ hồ không hiểu): Cuộc sống phố huyện khi đêm đến
- Phần 3 (đoạn còn lại): Cảnh đoàn tàu chạy qua phố huyện
Nội dung chính
- Cuộc sống cơ cực, quẩn quanh, tăm tối ở phố huyện nghèo trước Cách mạng tháng Tám
- Niềm cảm thông, thương xót, trân trọng của Thạch Lam đối với những kiếp người nghèo khổ
Phần hai. Địa lí khu vực và quốc gia
Unit 12: Celebrations
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
Chủ đề 6. Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Chuyên đề 3. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0)
Soạn văn chi tiết Lớp 11
SBT Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 11 - Cánh Diều
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Ngữ văn 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 11
SBT Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 - Cánh Diều
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tác giả - Tác phẩm Lớp 11
Văn mẫu Lớp 11