Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them.
1. Tom: Mum, __________ go to Nam’s birthday party this Saturday evening?
Tom’s mum: Yes, certainly.
A. can I
B. do I
C. shall I
D. am I
2. Lan: Dad, do you mind if I invite some friends to my birthday party?
Lan’s dad: __________.
A. Yes, I’d love to
B. Of course not. Go ahead
C. Yes, I do
D. Of course. Go ahead
3. Khoa: Mum, is it OK if I stay overnight at a friend’s house?
Khoa’s mum: __________. You must be home by 10 p.m.
A. Go on
B. Of course you can
C. I’m afraid not
D. Go ahead
4. Nam: Mr Quang, __________ if I left the class five minutes early today?
Mr Quang: I’d rather you didn’t, if you don’t mind.
A. can I
B. would you mind
C. you mind
D. I’m sorry, but
2. Phương pháp giải
Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Sau đó thực hành đọc chúng.
3. Lời giải chi tiết
1. A
Câu diễn tả sự xin phép => chọn đáp án A. can I
Tom: Mum, can I go to Nam’s birthday party this Saturday evening?
(Mẹ ơi, con có thể đến bữa tiệc sinh nhật của Nam vào tối thứ bảy này không?)
Tom’s mum: Yes, certainly.
(Được chứ, chắc chắn rồi.)
2. B
Lan: Dad, do you mind if I invite some friends to my birthday party?
(Bố, bố có phiền không nếu con mời vài người bạn đến dự tiệc sinh nhật của con?)
Lan’s dad: Of course not. Go ahead.
(Tất nhiên là không. Hãy cứ đi.)
A. Yes, I’d love to (Đúng vậy, bố rất muốn.)
B. Of course not. Go ahead (Tất nhiên là không. Cứ làm đi.)
C. Yes, I do (Có, bố có)
D. Of course. Go ahead (Tất nhiên là có. Cứ tiếp tục đi. )
3. C
Khoa: Mum, is it OK if I stay overnight at a friend’s house?
(Mẹ ơi, con ở nhà bạn qua đêm được không mẹ?)
Khoa’s mum: I’m afraid not. You must be home by 10 p.m.
(Mẹ e là không. Con phải về nhà trước 10 giờ tối.)
A. Go on (Tiếp tục đi)
B. Of course you can (Tất nhiên con có thể)
C. I’m afraid not (Mẹ e là không)
D. Go ahead (Tiếp tục)
4. B
Câu trả lời là “I’d rather…” => câu hỏi là “would you mind if I….” (câu diễn tả yêu cầu lịch sự) => chọn đáp án B. would you mind
Nam: Mr Quang, would you mind if I left the class five minutes early today?
(Thưa thầy Quang, hôm nay em có thể rời lớp sớm 5 phút được không ạ?)
Mr Quang: I’d rather you didn’t, if you don’t mind.
(Thầy muốn là em không làm vậy, nếu như em không phiền.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Answer the following questions about the generation gap.
1. In your opinion, what does a generation gap mean?
(Theo bạn, khoảng cách thế hệ nghĩa là gì?)
2. Is there a generation gap in your family?
(Có khoảng cách thế hệ nào trong gia đình bạn không?)
3. When do you feel the generation gap the most?
(Khi nào bạn cảm thấy khoảng cách thế hệ nhiều nhất?)
4. What do you do to overcome the generation gap?
(Bạn làm gì để vượt qua khoảng cách thế hệ?)
5. Do you think you can become a better parent than your own parents in the future?
(Bạn có nghĩ rằng bạn có thể trở thành cha mẹ tốt hơn cha mẹ của chính mình trong tương lai không?)
2. Phương pháp giải
Trả lời các câu hỏi sau về khoảng cách thế hệ.
3. Lời giải chi tiết
1. In my opinion, a generation gap is the differences in perspectives, attitudes, beliefs, habits and behaviors between different generations. This difference is influenced by the social conditions that people experience during their lives.
(Theo tôi, khoảng cách thế hệ là sự khác biệt về quan điểm, thái độ, niềm tin, thói quen và hành vi giữa các thế hệ khác nhau. Sự khác biệt này bị ảnh hưởng bởi các điều kiện xã hội mà mọi người trải qua trong cuộc sống của họ.)
2. Yes, there is. I live with my nuclear family, which consists of two generations. Although my parents are quite open to new ideas, we still don't agree on many things including clothes, hairstyles, diets, mobile phone use, and household chores.
(Có, nó có. Tôi sống với gia đình hạt nhân của mình, bao gồm hai thế hệ. Mặc dù bố mẹ tôi khá cởi mở với những ý tưởng mới, nhưng chúng tôi vẫn không đồng ý về nhiều thứ bao gồm quần áo, kiểu tóc, chế độ ăn uống, sử dụng điện thoại di động và công việc gia đình.)
3. I feel the generation gap the most whenever we discuss my career choice and my fashion style. For example, my grandparents and even my parents don't approve of my choice to become a dancer. They want me to become a doctor or nurse.
(Tôi cảm thấy khoảng cách thế hệ nhiều nhất bất cứ khi nào chúng tôi thảo luận về lựa chọn nghề nghiệp hay phong cách thời trang của tôi. Chẳng hạn như, ông bà và thậm chí cả bố mẹ tôi không chấp nhận sự lựa chọn của tôi để trở thành một vũ công. Họ muốn tôi trở thành bác sĩ hoặc y tá.)
4. I often take the time to listen to my parents and grandparents’ perspectives and experiences, being willing to compromise, and recognizing that differences in opinion are natural and should be valued. I talk to them about my generation, my dreams and my choices. And, I also ask them about their life experiences to better understand our differences so that we can get closer to each other.
(Tôi thường dành thời gian lắng nghe quan điểm và kinh nghiệm của ông bà và bố mẹ, sẵn sàng thỏa hiệp và nhận ra rằng sự khác biệt về quan điểm là điều hiển nhiên và cần được coi trọng. Tôi nói với họ về thế hệ của tôi, ước mơ và lựa chọn của tôi. Và, tôi cũng hỏi họ về kinh nghiệm sống của họ để hiểu rõ hơn về sự khác biệt của chúng tôi để chúng tôi có thể gần nhau hơn.)
5. My children will belong to a different generation. There will certainly be differences of opinion, habits and lifestyle between me and my children but I believe I'll make an effort to learn about and understand their generation. As of now, I can't say anything for sure.
(Các con tôi sẽ thuộc về một thế hệ khác. Chắc chắn sẽ có những khác biệt về quan điểm, thói quen, lối sống giữa tôi và các con nhưng tôi tin rằng mình sẽ cố gắng tìm hiểu và hiểu về thế hệ của họ. Cho đến bây giờ, tôi không thể nói bất cứ điều gì chắc chắn.)
SGK Toán 11 - Cánh Diều tập 2
Unit 0: Introduction
Chương 6. Hidrocacbon không no
Bài 4. Thực hành: Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển - Tập bản đồ Địa lí 11
Chương 2: Nitrogen và sulfur
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11