Đề bài
a) Dùng tính chất cơ bản của phân thức để chứng tỏ sự bằng nhau của hai phân thức sau: \({x \over {x + 3}}\) ; \({{{x^2} - 3x} \over {{x^2} - 9}}\)
b) Dùng tính chất cơ bản của phân thức để điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống sau:
\({{{x^2} + xy} \over {xy + {y^2}}} = {{...} \over y}\)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a)\,\,{x \over {x + 3}} = {{x\left( {x - 3} \right)} \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} \cr & \,\,\,\,\,\,{x \over {x + 3}} = {{{x^2} - 3x} \over {{x^2} - 9}} \cr & b)\,\,{{{x^2} + xy} \over {xy + {y^2}}} = {{x\left( {x + y} \right)} \over {y\left( {x + y} \right)}} \cr & \,\,\,\,\,{{{x^2} + xy} \over {xy + {y^2}}} = {x \over y} \cr} \)
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo
Unit 9. Life on other planets
Bài 18: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
Chủ đề 8. Tìm hiểu nghề trong xã hội hiện đại
Chương 2. Cơ khí
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8