Bài 1
Bài 1
Reading
1. What do the title and the pictures tell you? Read the text to find out.
(Tiêu đề và những bức hình cho bạn biết điều gì? Đọc văn bản để nhận ra.)
Phương pháp giải:
- tepee: lều hình nón
- jewellery: đồ trang sức
- pottery: đồ gốm
- branch: nhánh, cành
- hunt: săn bắn
- alive: còn sống
- smoke signal: tín hiệu bằng khói
Lời giải chi tiết:
The pictures show us part of the Native Americans’ housing, traditional clothing and jewellery.
(Những bức ảnh cho chúng ta thấy một phần về nhà ở, quần áo truyền thống và đồ trang sức của người Mỹ bản địa.)
Bài 2 a
Bài 2 a
2. a) Match the headings (1–4) to the paragraphs (A–C). There is one extra heading.
(Nối các tiêu đề (1–4) với các đoạn văn (A – C). Có một tiêu đề bị dư.)
1. Travel & Communication
2. Entertainment
3. Clothes
4. Day-to-day life
Native Americans
Thousands of years before the Europeans came to America, the people now called Native Americans lived there.
A |
|
The Native Americans lived in tents called tepees, which they made from animal skins and tree branches. They hunted animals for food, such as deer and buffalo, and were also excellent farmers. They even grew different plants to make medicine. They also made beautiful pottery and jewellery.
B |
|
The Native Americans enjoyed music. They played drums and wooden flutes. Dancing was important to their culture, too. When the weather was too hot and dry, they would come together for a ‘rain dance’, which they believed made the rain fall.
C |
|
Native Americans did not travel on horseback until the 1600s, when Europeans brought over horses on ships. Before this, Native Americans did not travel. They sent messages to each other from far away by using smoke signals. They used this system to communicate with people up to 50 miles away!
Today, there are only around five million Native Americans living in the United States. Although they have a more modern lifestyle, they still try to keep their traditions alive.
Phương pháp giải:
1. Travel & Communication: du lịch và giao tiếp
2. Entertainment: giải trí
3. Clothes: quần áo
4. Day-to-day life: cuộc sống hàng ngày
Lời giải chi tiết:
A – 4: Day-to-day life: cuộc sống hàng ngày
B – 2: Entertainment: giải trí
C – 1: Travel & Communication: du lịch và giao tiếp
Bài 2 b
Bài 2 b
b) Listen, read and check.
(Nghe, đọc và kiểm tra lại.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Native Americans
Thousands of years before the Europeans came to America, the people now called Native Americans lived there.
Day-to-day life
The Native Americans lived in tents called tepees, which they made from animal skins and tree branches. They hunted animals for food, such as deer and buffalo, and were also excellent farmers. They even grew different plants to make medicine. They also made beautiful pottery and jewellery.
Entertainment
The Native Americans enjoyed music. They played drums and wooden flutes. Dancing was important to their culture, too. When the weather was too hot and dry, they would come together for a ‘rain dance’, which they believed made the rain fall.
Travel & Communication
Native Americans did not travel on horseback until the 1600s, when Europeans brought over horses on ships. Before this, Native Americans did not travel. They sent messages to each other from far away by using smoke signals. They used this system to communicate with people up to 50 miles away!
Today, there are only around five million Native Americans living in the United States. Although they have a more modern lifestyle, they still try to keep their traditions alive.
Tạm dịch:
Người Mỹ bản địa
Những người châu Âu đến châu Mỹ từ hàng ngàn năm về trước thì ngày nay được gọi là thổ dân châu Mỹ đã sống ở đó.
Cuộc sống hàng ngày
Người Mỹ bản địa sống trong những chiếc lều gọi là tepees, thứ mà họ làm từ da động vật và cành cây. Người Mỹ bản địa săn bắt động vật để làm thức ăn, chẳng hạn như hươu và trâu, và họ cũng là những người nông dân xuất sắc. Họ thậm chí còn trồng các loại cây khác nhau để làm thuốc. Họ cũng làm đồ gốm và đồ trang sức tuyệt đẹp.
Giải trí
Người Mỹ bản địa rất thích âm nhạc. Họ chơi trống và sáo gỗ. Nhảy múa cũng quan trọng đối với văn hóa của họ. Khi thời tiết quá nóng và khô, họ sẽ cùng nhau tham gia một 'vũ điệu mưa', mà họ tin rằng sẽ khiến mưa rơi.
Du lịch & Giao tiếp
Người Mỹ bản địa đã không cưỡi ngựa cho đến những năm 1600, khi những người châu Âu mang ngựa lên tàu. Trước đó, người Mỹ bản địa không đi du lịch. Họ gửi tin nhắn cho nhau từ khoảng cách rất xa bằng cách sử dụng tín hiệu khói. Họ đã sử dụng hệ thống này để giao tiếp với những người ở cách xa tới 50 dặm!
Ngày nay, chỉ có khoảng năm triệu người Mỹ bản địa sống ở Hoa Kỳ. Mặc dù có lối sống hiện đại hơn, nhưng họ vẫn cố gắng giữ những nét truyền thống của mình.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3
3. Read the text again and decide if each of the statements (1–4) is T (true) or F (false).
(Đọc lại văn bản và quyết định xem mỗi câu (1–4) là T (đúng) hay F (sai).)
1. The Native Americans were hunters and farmers. ________
2. The Native Americans did the ‘rain dance’ when it was raining. ________
3. The Native Americans used smoke to communicate. ________
4. Today, there are no more Native Americans. ________
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. T
The Native Americans were hunters and farmers.
(Người Mỹ bản địa là thợ săn và nông dân.)
Thông tin: “They hunted animals for food, such as deer and buffalo, and were also excellent farmers.”
(Người Mỹ bản địa săn bắt động vật để làm thức ăn, chẳng hạn như hươu và trâu, và họ cũng là những người nông dân xuất sắc.)
2. F
The Native Americans did the ‘rain dance’ when it was raining.
(Người Mỹ bản địa đã thực hiện 'vũ điệu cầu mưa' khi trời mưa.)
Thông tin: “When the weather was too hot and dry, they would come together for a ‘rain dance’…”
(Khi thời tiết quá nóng và khô, họ sẽ cùng nhau tham gia một 'vũ điệu mưa'…)
3. T
The Native Americans used smoke to communicate.
(Người Mỹ bản địa sử dụng khói để liên lạc.)
Thông tin: “They sent messages to each other from far away by using smoke signals. They used this system to communicate with people up to 50 miles away!”
(Họ gửi tin nhắn cho nhau từ khoảng cách rất xa bằng cách sử dụng tín hiệu khói. Họ đã sử dụng hệ thống này để liên lạc với những người ở cách xa tới 50 dặm!)
4. F
Today, there are no more Native Americans.
(Ngày nay, không còn người Mỹ bản địa nào nữa.)
Thông tin: “Today, there are only around five million Native Americans living in the United States.”
(Ngày nay, chỉ có khoảng năm triệu người Mỹ bản địa sống ở Hoa Kỳ.)
Bài 4 a
Bài 4 a
Speaking & Writing
4. a) What were people in your country like in the past? Use the headings in Exercise 2 to collect information about them. Present it to the class.
(Người dân ở đất nước của bạn trước đây như thế nào? Sử dụng các đề mục trong Bài tập 2 để thu thập thông tin về chúng. Trình bày trước lớp.)
Lời giải chi tiết:
Day-to-day life
They were farmers. They took care of their crops and farm animals. They used to hunt for their food. They also used to make their own clothing.
Entertainment
They had their own style of music using the gong.
Communication
They used to communicate in their own way.
Tạm dịch:
Cuộc sống hàng ngày
Họ là những người nông dân. Họ chăm sóc cây trồng và vật nuôi. Họ đã từng săn bắt để kiếm thức ăn. Họ cũng thường tự may quần áo.
Giải trí
Họ có phong cách âm nhạc riêng bằng cách sử dụng cồng chiêng.
Giao tiếp
Họ đã từng giao tiếp theo cách riêng của họ.
Bài 4 b
Bài 4 b
b) Write a short paragraph about how people in your country lived, using your answers from Exercise 4a (about 120–150 words).
(Viết một đoạn văn ngắn về cuộc sống của người dân ở đất nước của bạn, sử dụng các câu trả lời từ Bài tập 4a (khoảng 120–150 từ).)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Vietnamese people in the past were mostly farmers. They lived very simple lives, and their main jobs were growing crops and raising farm animals. For farmers those days, the ox and the water buffalo were very important. They used these cattle to pull ploughs to prepare the soil for crops. There were also groups of people mainly hunting or fishing for food. Most women were good at sewing. They used to make clothes for all the family members. When it came to entertainment, they had their own style of music using the gong. Vietnamese people used to communicate in their own way. They had their own body language which most people still use today.
Tạm dịch:
Người Việt Nam ngày xưa đa số đều là nông dân. Họ sống rất giản dị và công việc chính của họ là trồng trọt và chăn nuôi. Đối với người nông dân ngày đó, con bò và con trâu rất quan trọng. Họ sử dụng những con gia súc này kéo cày để chuẩn bị đất cho mùa màng. Cũng có những nhóm người săn bắn hoặc đánh cá để kiếm thức ăn là chủ yếu. Hầu hết phụ nữ đều may vá giỏi. Họ đã từng may quần áo cho tất cả các thành viên trong gia đình. Khi nói đến giải trí, họ có phong cách âm nhạc riêng bằng cách sử dụng cồng chiêng. Người Việt Nam đã từng giao tiếp theo cách riêng của họ. Họ có ngôn ngữ cơ thể riêng mà hầu hết mọi người vẫn sử dụng ngày nay.
Review (Units 1 - 2)
Unit 3: On screen
CHƯƠNG II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Phần 2. Địa lí tự nhiên
Chương 6. Tốc độ phản ứng hóa học
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10