Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Listen and match the people (1-4) to their personalities (a-e). How does each person describe themselves? There is one extra personality.
People | Personalities |
1. _______ Mark 2. _______ Joss 3. _______ Jennifer 4. _______ Carmen | a. worried (lo lắng) b. independent (tự lập) c. old-fashioned (cổ hủ) d. reliable (đáng tin cậy) e. difficult (khó tính) |
2. Phương pháp giải
Lắng nghe và ghép những người (1-4) với tính cách của họ (a-e). Mỗi người mô tả bản thân mình như thế nào? Có dư một tính cách.
3. Lời giải chi tiết
1 – e. Mark – difficult (khó tính)
2 – c. old-fashioned (lỗi thời)
3 – d. Jennifer – reliable (đáng tin cậy)
4 – b. Carmen – independent (tự lập)
Bài nghe:
Mark: My friends say that I don't often agree with them and ask sometimes like I know everything. I guess I can be hard to deal with that times, hmm not the easiest person, but I really do care about my friends.
Joss: Everyone thinks I'm a lot older than 14. I am not interested in social media or fashion like most teenagers. I like to read and learn about the past like the 1920s or 30s. I like the way people lived back then, sometimes I feel like I'm from a different generation.
Jennifer: I always help my friends and family. They can ask me to do something and I always get it done, they know they can trust me. My parents taught me to be very responsible and helpful. I am proud to be this way.
Carmen: I am not afraid to do things on my own. I have a large extended family that encourages me to do my best and believe in myself. I do my school work and go to all my after-school activities on my own. I don't like to ask for help. I am just trying to do my own thing.
Tạm dịch:
Mark: Bạn bè của tôi nói rằng tôi không thường xuyên đồng ý với họ và đôi khi hỏi như thể tôi biết tất cả mọi thứ. Tôi đoán tôi có thể khó đối phó với những lúc đó, hmm không phải là người dễ tính nhất, nhưng tôi thực sự quan tâm đến bạn bè của mình.
Joss: Mọi người đều nghĩ tôi lớn hơn 14 tuổi rất nhiều. Tôi không quan tâm đến mạng xã hội hay thời trang như hầu hết thanh thiếu niên. Tôi thích đọc và tìm hiểu về quá khứ như những năm 1920 hoặc 30. Tôi thích cách mọi người sống thời đó, đôi khi tôi cảm thấy như mình đến từ một thế hệ khác.
Jennifer: Tôi luôn giúp đỡ bạn bè và gia đình mình. Họ có thể yêu cầu tôi làm điều gì đó và tôi luôn hoàn thành nó, họ biết rằng họ có thể tin tưởng tôi. Cha mẹ đã dạy tôi phải có trách nhiệm và hữu ích. Tôi tự hào khi được như vậy.
Carmen: Tôi không ngại làm mọi việc một mình. Tôi có một đại gia đình khuyến khích tôi cố gắng hết sức và tin tưởng vào bản thân. Tôi làm bài tập ở trường và tự mình tham gia tất cả các hoạt động sau giờ học. Tôi không thích nhờ giúp đỡ. Tôi chỉ đang cố gắng tự làm việc của mình.
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
You are going to listen to a radio interview. Read the questions (1-3) and underline the key words. Which of the answer choices do you think will be the right ones?
1. Which is the most important to teenagers?
A. music and fashion
B. friendship
C. time
D. independence
2. The author wrote the book because __________ .
A. parents are making many mistakes
B. teenagers are only interested in the latest trends
C. teenagers spend a lot of time with their friends
D. parents argue too much with their teens
3. The most important thing teenagers should learn is __________ .
A. to take care of their money
B. to make use of their time
C. to reduce their stress
D. to do their own cooking
2. Phương pháp giải
Bạn sẽ nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh. Đọc các câu hỏi (1-3) và gạch chân các từ khóa. Những lựa chọn trả lời nào bạn nghĩ sẽ là những lựa chọn đúng?
3. Lời giải chi tiết
1. important (quan trọng), teenagers (thanh thiếu niên)
2. wrote (viết), because (bởi vì)
3. important (quan trọng), should learn (nên học)
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Listen to the interview. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).
2. Phương pháp giải
Nghe cuộc phỏng vấn. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).
3. Lời giải chi tiết
1. D | 2. A | 3. C |
1. D
Điều gì là quan trọng nhất đối với thanh thiếu niên?
A. âm nhạc và thời trang
B. tình bạn
C. thời gian
D. sự tự lập
Thông tin: Well, the book is about teenagers learning to be independent which is the most important thing to them.
(À, cuốn sách nói về thanh thiếu niên học cách tự lập, đó là điều quan trọng nhất đối với họ.)
2. A
Tác giả viết cuốn sách này vì _________.
A. cha mẹ đang phạm nhiều sai lầm
B. thanh thiếu niên chỉ quan tâm đến các xu hướng mới nhất
C. thanh thiếu niên dành nhiều thời gian với bạn bè của họ
D. cha mẹ tranh luận quá nhiều với con của họ
Thông tin: I see a lot of parents making mistakes, it’s the main reason I write the book.
(Tôi thấy rất nhiều phụ huynh mắc sai lầm, đó là lý do chính khiến tôi viết cuốn sách này.)
3. C
Điều quan trọng nhất mà thanh thiếu niên nên học là ______.
A. chăm sóc tiền
B. tận dụng thời gian
C. giảm căng thẳng
D. tự nấu ăn
Thông tin: Teenagers must also understand how to reduce stress - this is the most important skill for them to learn.
(Thanh thiếu niên cũng phải hiểu cách giảm căng thẳng - đây là kỹ năng quan trọng nhất mà họ phải học.)
Bài nghe:
Woman: Today on my show, I am excited to welcome to the studio the famous psychologist Dr. Kinsley, best-selling author of the book "Letting them go". Thank you for joining me today Dr. Kinsley, so what does the book "Letting them go" about?
Man: Well, the book is about teenagers learning to be independent which is the most important thing to them. It also talks about how parents can help.
Woman: How interesting, but what made you decide to write the book?
Man: Well, teenagers spend a lot of their time with their friends and following the latest music and fashion, but what they really want to become independent. I see a lot of parents making mistakes, it’s the main reason I write the book. Teenagers really want to be independent but parents don’t help them. This causes arguments and lost of their happiness.
Woman: So, what should parents do?
Man: To begin with, teenagers need to learn skills needed to be independent. Parents stop doing anything for their teenage children. For example, teens should learn how to cook and do their own laundry as this will teach them how to use their time effectively. A part-time job can teach them about the value of money. Teenagers must also understand how to reduce stress - this is the most important skill for them to learn.
Woman: I see, let's discuss how parents can.
Tạm dịch:
Nữ: Hôm nay trong chương trình này, tôi rất vui mừng được chào đón đến trường quay nhà tâm lý học nổi tiếng là Tiến sĩ Kinsley, tác giả cuốn sách bán chạy nhất "Letting them go". Cảm ơn Tiến sĩ Kinsley đã tham gia cùng tôi hôm nay, vậy cuốn sách "Letting them go" nói về điều gì vậy?
Nam: À, cuốn sách nói về thanh thiếu niên học cách tự lập, đó là điều quan trọng nhất đối với họ. Nó cũng nói về cách cha mẹ có thể giúp đỡ.
Nữ: Thật thú vị, nhưng điều gì khiến ông quyết định viết cuốn sách?
Nam: À, thanh thiếu niên dành nhiều thời gian với bạn bè và chạy theo âm nhạc và thời trang mới nhất, nhưng điều họ thực sự muốn là trở nên độc lập. Tôi thấy rất nhiều phụ huynh mắc sai lầm, đó là lý do chính khiến tôi viết cuốn sách này. Thanh thiếu niên thực sự muốn được tự lập nhưng cha mẹ không giúp họ. Điều này gây ra tranh luận và đánh mất hạnh phúc gia đình.
Nữ: Vậy, cha mẹ nên làm gì?
Nam: Để bắt đầu, thanh thiếu niên cần học các kỹ năng cần thiết để tự lập. Cha mẹ ngừng làm bất cứ điều gì cho con cái họ. Ví dụ, thanh thiếu niên nên học cách nấu ăn và tự giặt quần áo vì điều này sẽ dạy họ cách sử dụng thời gian hiệu quả. Một công việc bán thời gian có thể dạy họ về giá trị của đồng tiền. Thanh thiếu niên cũng phải hiểu cách giảm căng thẳng - đây là kỹ năng quan trọng nhất mà họ phải học.
Nữ: Tôi thấy, chúng ta hãy thảo luận làm thế nào cha mẹ có thể.
Fun time
1. Nội dung câu hỏi
Look at the picture. Circle the correct phrasal verb.
Mum: You should go study now.
Son: Okay, Mum. But can I carry on / carry out relaxing here for ten more minutes?
2. Phương pháp giải
carry on: to continue doing (tiếp tục việc đang làm)
carry out: to complete (hoàn thành, thực hiện một việc gì đó)
3. Lời giải chi tiết
Mum: You should go study now.
(Con nên đi học bây giờ.)
Son: Okay, Mum. But can I carry on relaxing here for ten more minutes?
(Được ạ. Nhưng con có thể tiếp tục thư giãn ở đây thêm mười phút nữa được không?)
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
Unit 2: Express Yourself
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11