Bài 1
Bài 1
1. Look at the texts. How are they related?
(Nhìn vào các đoạn văn bản. Chúng liên quan đến nhau như thế nào?)
Hi guys! I’m Maria and I’m going to visit the Strawberry Festival this June. It lasts three days. It’s a big festival with lots of things to see and do. I’ll go there with my best friend and her family. We’re going to leave in the morning and come back late at night. At the festival, we’re going to watch some live bands and eat lots of strawberries! We’re also going to take part in the Kids’ Strawberry Race. I’m sure it’ll be fun!
What about you?
Join us at the 17th annual,
Strawberry Festival
From 17th June to 19th June at Rachel Park from 9:00 a.m. to 11:00 p.m.
There’s going to be:
- live bands
- lots of dancing
- face painting
- face painting
- lots of strawberry treats
- Kids’ Strawberry Race
- a fireworks display and much more …
Buy your tickets today!
For more information, visit www.strawfest.co.uk.Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Chào các bạn! Tôi là Maria và tôi sẽ đến thăm lễ hội dâu tây tháng 6 này. Nó kéo dài 3 ngày. Đây là một lễ hội lớn với rất nhiều thứ để ngắm và chơi. Tôi sẽ đến đó với bạn thân của tôi và gia đình của bạn ấy. Chúng tôi sẽ đi vào sáng này và quay lại vào tối muộn. Ở lễ hội, chúng tôi sẽ xem các ban nhạc sống và ăn rất nhiều dâu! Chúng tôi cũng định tham gia ở cuộc đua dâu tây cho trẻ em nữa. Tôi chắc rằng nó sẽ rất vui.
Còn bạn thì sao?
Tham gia cùng chúng tôi vào ngày 17 hằng năm
Lễ hội dâu tây
Từ ngày 17 tháng 6 đến 19 tháng 6 ở công viên Rachel từ 9:00 sáng đến 11:00 tối.
Sẽ có:
- ban nhạc sống
- nhiều điệu nhảy
- vẽ mặt
- phục vụ rất nhiều dâu tây
- cuộc đua dâu tây cho trẻ em
- trình diễn pháo hoa
và nhiều hơn thế.
Mua vé ngay hôm nay!
Xem thông tin chi tiết tại: www.strawfest.co.uk.
Lời giải chi tiết:
I think that the first text is a blog entry about a festival and the second text is a poster about a festival. They are about the same festival.
(Tôi nghĩ đoạn văn bản đầu tiên là một blog về lễ hội và đoạn văn bản thứ hai là áp phcish về một lễ hội. Chúng đều nói về cùng một lễ hội.)
Bài 2
Bài 2
2. Listen and read the blog entry. Match the phrases (1-3) to the phrase (a-c) to make correct sentences.
(Nghe và đọc mục blog. Nối mệnh đề (1-3) với mệnh đề (a-c) để tạo thành câu đúng.)
1. The Strawberry Festival is 2. They are going to leave 3. They are going to watch | a. in the morning b. live bands c. in June |
Lời giải chi tiết:
1. c | 2. a | 3. b |
1. c
The Strawberry Festival is in June
(Lễ hội dâu tây vào tháng 6.)
Thông tin: I’m Maria and I’m going to visit the Strawberry Festival this June.
(Tôi là Maria và tôi sẽ đến thăm lễ hội dâu tây tháng 6 này.)
2. a
They are going to leave in the morning
(Họ sẽ đi vào buổi sáng.)
Thông tin: We’re going to leave in the morning and come back late at night.
(Chúng tôi sẽ đi vào sáng này và quay lại vào tối muộn.)
3. b
They are going to watch live bands.
(Họ sẽ xem các ban nhạc sống.)
Thông tin: At the festival, we’re going to watch some live bands.
(Ở lễ hội, chúng tôi sẽ xem các ban nhạc sống.)
Bài 3
Bài 3
3. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. When is the Strawberry Festival?
(Khi nào lễ hội dâu tây bắt đầu?)
__________________________________
2. How long does it take place?
(Nó diễn ra bao lâu?)
__________________________________
3. Who is Maria going to visit the festival with?
(Maria định đi thăm lễ hội với ai?)
__________________________________
4. What is Maria going to take part in?
(Maria định tham gia cái gì?)
__________________________________
5. Is the festival free?
(Lễ hội có miễn phí không?)
__________________________________
Lời giải chi tiết:
1. It’s June (from 17th June to 19th June).
(Vào tháng 6(từ ngày 17 đến 19 tháng 6.)
2. It takes place in 3 days.
(Nó diễn ra trong 3 ngày.)
3. She’s going to visit the festival with her best friend and her (best friend’s) family.
(Cô ấy sẽ đến lễ hội với bạn thân và gia đình của bạn ấy.)
4. She’s going to take part in the Kids’ Strawberry race.
(Cô ấy sẽ tham gia cuộc đua dâu tây dành cho trẻ em.)
5. No, it isn’t.
(Không.)
Bài 4
Bài 4
4. What would you like to do at the Strawberry Festival? Why? Tell your partner?
(Bạn muốn làm gì ở lễ hội dâu tây? Tại sao? Kể cho bạn của bạn?)
I would like to … because … .
Lời giải chi tiết:
I would like to watch live bands because I like live music. I would like to do face painting because it’s fun. I would like to watch the fireworks display because it’s beautiful.
(Tôi muốn xem các ban nhạc sống vì tôi thích nhạc sống. Tôi muốn vẽ mặt bởi vì nó vui. Tôi muốn xem pháo hoa vì nó đẹp.)
Bài 5
Bài 5
Vocabulary
Things to do at festivals/celebrations
(Những việc làm ở lễ hội/lễ kỷ niệm.)
5. Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại.)
eat a traditional meal: ăn bữa ăn truyền thống
wear traditional clothes: mặc trang phục truyền thống
play games: chơi game
listen to a band: nghe nhạc
watch a fireworks display: xem bắn pháo hoa
paint your face: vẽ mặt
Bài 6
Bài 6
Speaking
6. Think of a festival in your country or in other countries. Use the phrases from Exercise 5 and your own ideas to talk about it.
(Nghĩ về một lễ hội ở nước bạn hoặc nước khác. Sử dụng các cụm từ ở bài 5 và ý tưởng của bạn để nói về nó.)
In London, people celebrate Notting Hill Carnival every August. They wear traditional clothes, listen to bands and dance to music.
(Ở Luân Đôn, mọi người tổ chức Notting Hill Carnival mỗi tháng 8. Họ mặc trang phục truyền thống, nghe nhạc và nhảy theo nhạc.)
Lời giải chi tiết:
In Ho Chi Minh International Food Festival, people eat traditional dishes and watch live music.
(Ở Lễ hội ẩm thực quốc tế Hồ Chí Minh, mọi người ăn những món truyền thống và nghe nhạc sống.)
Bài 7
Bài 7
7. Listen and complete the poster below.
(Nghe và hoàn thành áp phích bên dưới.)
Come celebrate the
Dessert Festival
Saturday, 14th 1) _____ from 10:00 a.m. to 11:00 p.m. in West Park. This year, we’re going to have so much for you to sê and do, such as
- lot of live 2) _____
- face painting for children
- pie- eating 3) _____
- a fireworks display and much more …
When you get hungry, you can have 4) _____, ice cream, biscuits and more from one of ourr many dessert stalls.
Ticket prices
£5) ____ (for adults), £7 (for children)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Good morning, listeners! Who has got a sweet tooth? I certainly have! So this Saturday, 14th July, I'm going to visit the Dessert Festival in West Park. It starts at 10 a.m. and finishes at 11:00 p.m. There's going to be so much to see and do, including lots of live music and free face painting for children. Make sure you arrive in time to take part in the pie eating contest! Even if you can't get there until late, you can still see the fantastic fireworks display at 9:00 p.m. And let's not forget the highlight of the day the desserts! There's going to be cake, ice cream, biscuits and so much more. Tickets are 10 pounds for adults and 7 pounds for children. You can reserve them, and find out more information, at www.sthfestival.co.uk. See you there!
Tạm dịch:
Chào buổi sáng, các thính giả! Ai thích ăn ngọt nào? Tôi chắc chắn có! Vì vậy, thứ Bảy này, ngày 14 tháng 7, tôi sẽ đến tham quan Lễ hội tráng miệng ở Công viên phía Tây. Nó bắt đầu lúc 10 giờ sáng và kết thúc lúc 11 giờ tối. Sẽ có rất nhiều thứ để xem và làm, bao gồm rất nhiều nhạc sống và vẽ mặt miễn phí cho trẻ em. Hãy chắc chắn rằng bạn đến đúng giờ để tham gia cuộc thi ăn bánh! Ngay cả khi bạn không thể đến đó muộn, bạn vẫn có thể xem màn bắn pháo hoa tuyệt vời lúc 9:00 tối. Và đừng quên món tráng miệng nổi bật trong ngày! Sẽ có bánh ngọt, kem, bánh quy và nhiều thứ khác nữa. Vé là 10 bảng Anh cho người lớn và 7 bảng Anh cho trẻ em. Bạn có thể đặt trước và tìm hiểu thêm thông tin tại www.sthfestival.co.uk. Hẹn gặp bạn ở đó!
Lời giải chi tiết:
1. July | 2. music | 3. contest | 4. cake | 5. 10 |
Come celebrate the Dessert Festival
(Đến kỷ niệm Lễ hội tráng miệng)
Saturday, 14th 1) July from 10:00 a.m. to 11:00 p.m. in West Park. This year, we’re going to have so much for you to sê and do, such as
(Thứ Bảy, từ 10:00 sáng đến 11:00 tối ngày 14 tháng 7 ở West Park. Năm nay, chúng ta sẽ rất nhiều thứ để bạn ngắm và chơi, ví dụ)
- lot of live 2) music
(rất nhiều tiết mục nhạc sống)
- face painting for children
(vẽ mặt cho trẻ em)
- pie- eating 3) contest
(cuộc thi ăn bánh)
- a fireworks display and much more …
(biểu diễn pháo hoa và nhiều hơn thế)
When you get hungry, you can have 4) cake, ice cream, biscuits and more from one of ourr many dessert stalls.
(Khi bạn thấy đói, bạn sẽ có bánh, kem, bánh quy và nhiều hơn nữa từ một trong nhiều gian hàng bán đồ tráng miệng của chúng tôi.)
Ticket prices (Giá vé)
£5) 10 (for adults), £7 (for children)
(10 pound cho người lớn, 7 pound cho trẻ em. )
Bài 8
Bài 8
Writing (an email of invitation)
8. You are planning to go to a festival. Write an email to your best friend inviting him/her to join you (about 60-80 words). Include its name, the date, the place, what to do and what to see.
(Bạn đang lên kế hoạch đến một lễ hội. Viết một bức thư cho bạn thân, mời anh ấy/cô ấy tham gia cùng bạn (60- 80 từ). Bao gồm tên, thời gian, địa điểm, làm gì và xem gì.)
Lời giải chi tiết:
In the UK, they celebrate May Day Festival, Food and Drink Spring Festival, Literature Festival, etc. At May Day Festival, people dance around the maypole, watch Morris dancing and crown the May Queen. At Food and Drink Spring Festival, people see celebrity chefs cook their favourite dishes, learn how to cook new dishes and shop for the freshest ingredients. At the Literature Festival, people meet famous authors, watch awards for the best novel, and have conversations with top authors.
Tạm dịch:
Ở Anh, người ta kỷ niệm lễ hội May Day, lễ hội Food and Drink Spring, Lễ hội Văn học, … . Ở lễ hội May Day, mọi người nhảy xung quanh maypole (cây cột cao có kết hoa), xem Morris khiêu vũ và đội vương miện cho Nữ Hoàng Tháng Năm. Tại lễ hội Food and Drink, mọi người được xem các đầu bếp nổi tiếng nấu những món ăn yêu thích của họ, học cách nấu các món ăn mới và mua sắm những nguyên liệu tươi ngon nhất. Tại Lễ hội Văn học, mọi người được gặp gỡ các tác giả nổi tiếng, xem các giải thưởng tiểu thuyết hay nhất và trò chuyện với các tác giả hàng đầu.
Phần Lịch sử
SBT VĂN TẬP 1 - CÁNH DIỀU
Bài 6: Bài học cuộc sống
Đề khảo sát chất lượng đầu năm
Unit 4: In the picture
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World