Câu 1
a) Có mấy chục que tính?
b) Có mấy chục cái bát?
Phương pháp giải:
Quan sát và đếm theo yêu cầu đề bài.
Biết 1 chục = 10 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Có tất cả 60 que tính Có 6 chục que tính.
b) Có tất cả 60 cái bát Có 8 chục cái bát.
Câu 2
Số?
Phương pháp giải:
Đếm các số tròn chục từ 10 đến 90.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Trò chơi lấy cho đủ số đồ vật.
Phương pháp giải:
Quan sát hình và lấy đồ theo số lượng yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
- 3 chục que tính Lấy 30 que tính
- 2 chục khối lập phương Lấy 20 khối lập phương
- 1 chục bát Lấy 10 cái bát
- 4 chục viên bi Lấy 40 viên bi
Câu 4
Nói (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu, rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Trả lời câu hỏi
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi trả lời các câu hỏi theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.
c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.
Câu 6
Mỗi dây có mấy chục hạt?
Phương pháp giải:
Đếm số hạt ở mỗi dây.
Lời giải chi tiết:
Hình bên trái có 3 chục hạt.
Hình bên phải có 5 chục hạt.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 1
Chủ đề 2. Các số đến 10
PHẦN 3: TỰ NHIÊN
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
XÃ HỘI