Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 trang 82 - Ôn tập hình học và đo lường - SGK Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Thử thách
Vui học

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Thử thách
Vui học

Bài 1

Số?

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng quy đổi đơn vị đo độ dài, thể tích, thời gian để điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Chọn ý trả lời đúng.

a) 7 m 3 cm = .?.        

A. 73 cm         B. 703 cm                    D. 730 cm

b) 3 kg 500 g = .?.

A. 530 g          B. 800 g                      D. 3 500 g

c) 3 chai như nhau đựng được 1 500 ml. Mỗi chai đó đựng được .?.

A. 500 ml        B. 4 500 ml                 C. 2 000ml

d) 3 ngày = .?.

A. 36 giờ         B. 72 giờ                     C. 180 giờ

Phương pháp giải:

- Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm   ;   1 kg = 1 000 g    ;   1 ngày = 24 giờ

- Muốn tìm một chai đựng bao nhiêu ml ta lấy 1 500 chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

Chọn B.

b) 3 kg 500 g = 3 000 g + 500 g = 3 500 g

Chọn C.

c) 3 chai như nhau đựng được 1 500 ml.

Mỗi chai đó đựng được:

 1500 : 3 = 500 (ml)

Chọn A.

d) 1 ngày có 24 giờ. Vậy 3 ngày có 24 x 3 = 72 (giờ)

Chọn B.

Bài 3

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 18 đọc là mười tám xăng-ti-mét hai.

b) Trong bình của Mai có 450 ml nước, bình của Hiệp có 650 ml nước. Cả hai bình có 1$\ell $ nước.

c) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.

Trân ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Ngọc ăn xong lúc 11 giờ 5 phút.

Trân ăn cơm xong trước Ngọc 10 phút.

Phương pháp giải:

a) Đọc số rồi đọc đơn vị đo.

b) Tính lượng nước trong bình của hai bạn rồi kết luận.

c) So sánh thời gian ăn trưa của hai bạn rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

a) Sai vì 18 cm2 đọc là mười tám xăng-ti-mét vuông.

b) Sai vì cả hai bình có 450 + 650 = 1 100 ml > 1 $\ell $

c) Đúng

Bài 4

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Trung điểm của đoạn thẳng có thể không nằm trên đoạn thẳng đó.

b) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính.

c) Tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật bằng một nửa chu vi hình chữ nhật đó.

d) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.

Phương pháp giải:

Đọc rồi xác định tính đúng, sai của mỗi câu.

Lời giải chi tiết:

a) Sai vì trung điểm của đoạn thẳng nằm trên đoạn thẳng đó.

b) Sai vì trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng hai lần độ dài bán kính.

c) Đúng.

d) Đúng.

Bài 5

Hình nào trong các hình màu xanh ghép với hình màu đỏ thì được một hình chữ nhật?

Phương pháp giải:

Chọn một hình màu xanh trên để ghép với hình màu đỏ thành hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết:

Hình C ghép với hình màu đỏ thì được hình chữ nhật.

Bài 6

Hình nào trong các hình màu xanh ghép với hình màu vàng thì được một khối lập phương?

Phương pháp giải:

Quan sát để chọn hình màu xanh ghép với hình màu vàng để tạo thành khối lập phương.

Lời giải chi tiết:

Bình B là hình ghép với hình màu vàng thì được một khối lập phương.

Bài 7

Nói theo mẫu:

Phương pháp giải:

Đọc giờ trên mỗi đồng hồ theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

- Đồng hồ màu xanh lá nhanh 4 phút.

- Đồng hồ màu hồng chậm 10 phút.

Bài 8

Đọc nhiệt độ.

Đây là nhiệt độ buổi trưa và buổi đêm trong một ngày tại một địa phương. Nhiệt độ nào là của buổi trưa?

Phương pháp giải:

- Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế.

- Nhiệt độ buổi trưa cao hơn nhiệt độ buổi đêm.

Lời giải chi tiết:

Nhiệt độ 36oC là nhiệt độ buổi trưa.

Thử thách

Số?

Hồng dùng 5 miếng giấy hình vuông cạnh 1 cm xếp thành hình A.

a) Diện tích hình A là ….. cm2.

b) Chu vi hình A là …… cm.

Phương pháp giải:

- Mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. Đếm số ô vuông để xác định diện tích.

- Chu vi hình A bằng tổng độ dài các cạnh xung quanh của hình đó.

Lời giải chi tiết:

Hình A được ghép bởi 5 ô vuông.

Diện tích mỗi ô vuông là 1 x 1 = 1 (cm2)

a) Diện tích hình A là 5 cm2.

b) Chu vi hình A là 10 cm.

Vui học

a) Trong bức tranh sau, những vật nào có dạng các hình khối đã học.

b) Khối lập phương, khối hộp chữ nhật, mỗi khối có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy mặt?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh để tìm những vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối trụ.

Lời giải chi tiết:

a) Những vật nào có dạng các hình khối đã học là quả cầu, tòa nhà, ống khói

b) Khối lập phương, khối hộp chữ nhật, mỗi khối có 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt.

Fqa.vn
Bình chọn:
5/5 (447 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved